Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
03 VMWARE ESXI
04 HYPER V
TỔNG QUAN Image Here
ẢO HÓA
TỔNG QUAN
ẢO HÓA • Ảo hóa ra đời vào những năm 196x cùng mới các máy chủ Mainframe.
Là công nghệ được thiết kế để nhiều Nó chính thức được công bố vào năm 1970 khi IBM công bố sản phẩm
hệ điều hành và các ứng dụng khác System/370.
nhau có thể cùng chia sẻ một phần
cứng. • Ảo hóa được thiết kế tạo ra tầng trung gian giữa hệ thống phần cứng máy
tính và phần mềm chạy trên nó. Nó cho phép chạy nhiều máy ảo độc lập
trên cùng một máy chủ vật lý, chia sẻ tài nguyên của máy chủ.
Image Here
Ảo hóa mạng
TỔNG QUAN
Ảo hóa desktop
TỔNG QUAN
Image Here
Ảo hóa
TỔNG QUAN
• Một hệ điều hành duy nhất trên một • Nhiều hệ điều hành chạy cùng trên
máy chủ. một máy chủ.
• Nhiều phần mềm chạy trên cùng một • Ít bị xung đột do các phần mềm được
hệ điều hành có thể gây ra xung đột. phân tách trên các máy ảo.
• Phần cứng và phần mềm “gắn chặt” • Phần cứng và phần mềm độc lập, dễ
vào nhau. dàng thêm bớt tài nguyên.
• Hạ tầng không linh hoạt, tốn kém và • Hạ tầng linh hoạt, tiết kiệm tối đa tài
lãng phí. nguyên.
HYPERVISOR
HYPERVISOR
Hypervisor • Hypervisor là tầng phần mềm thấp nhất có trách nhiệm tạo mới và duy trì
Là phần mềm lõi của nền tảng ảo hóa. các máy ảo.
• Hypervisor là phần mềm nằm trên phần cứng, và bên dưới một hoặc
nhiều hệ điều hành.
• Phân loại:
• Bare Metal Hypervisor: VMware vSphere, Microsoft Hyper-V
• Hosted Hypervisor: Vmware Workstation
• Hybrid Hypervisor: KVM (Kernel-Based Virtual Machine)
HYPERVISOR
Bare Metal Hypervisor • Bare Meta Hypervisor chạy trên phần cứng máy chủ, có quyền điều
Chạy bên dưới các máy ảo và giao khiển trực tiếp phần cứng nên cung cấp hiệu năng và khả năng bảo mật tốt
tiếp trực tiếp với tài nguyên phần hơn.
cứng.
• Một số hypervisor thuộc họ Bare Meta Hypervisor:
• Vmware vSphere
• Microsoft Hyper V
• Citrix XenServer
HYPERVISOR
Hosted Hypervisor • Hosted Hypervisor chạy trên nền tảng là một hệ điều hành như một ứng
Chạy bên trên nền một hệ điều hành dụng, quá trình giao tiếp với phần cứng sẽ thông qua hệ điều hành.
như 1 ứng dụng.
• Do phải chạy trên hệ điều hành nên Hosted Hypervisor ít quyền Bare
Metal Hypervisor và hiệu năng bị suy giảm do phải dùng qua trung gian.
Nếu hệ điều hành gặp lỗi thì toàn bộ nền tảng áo hóa sẽ không tồn tại.
Image Here
Image Here
• Tài nguyên phần cứng của phân vùng cha sẽ được chia sẻ và cấp phát sử
dụng cho các phân vùng con.
• Chứa ngăn ảo hóa cung cấp các chức năng chính của Hyper V.
HYPER V
• Các tính năng trong Hyper V:
• Broad operating system support: khả năng hỗ trợ đa dạng hệ điều
hành máy khách bao gồm cả 32bit lẫn 64bit.
• Extensibility: được hỗ trợ với khả năng mở rộng.
• Network Load Balancing: được trang bị các khả năng cho phép
chuyển mạch ảo từ đó cung cấp các tính năng Windows Network
Load Balancing (NLB) cho các máy ảo đang chạy trên các máy chủ
vật lý khác nhau.
• Microkernelized architecture: Hyper-V được thiết kế dựa trên kiến
trúc microkernelized hypervisor 64bit cho phép cung cấp một chuỗi
các thiết bị hỗ trợ các phương thức cải thiện hiệu suất cũng như các
vấn đề bảo mật.
• Hardware sharing architecture: Hyper-V bao gồm kiến trúc
Virtualization Service Provider (VSP) và Virtualization Service
Client (VSC) cung cấp việc cải tiến quá trình truy xuất và sử dụng
tài nguyên phần cứng như đĩa cứng, mạng, video.
HYPER V
• Các tính năng trong Hyper V:
• Quick migration: Hyper-V cũng cung cấp Quick Migration, khả
năng di chuyển một máy qua đi qua các cluster nodes mà không làm
mất dữ liệu với sự gián đoạn dịch vụ ít nhất.
• Symmetric multiproccessor (SMP) support: Với khả năng hỗ trợ 4
bộ vi xử lý.
• Virtual machine snapshots: Chức năng snapshot Hyper-V cho
phép nắm bắt cấu hình và tình trạng của một máy ảo ở bất kì thời
điểm xác định nào, và cũng cung cấp khả năng reload lại bất kì
snapshot hiện hành nào chỉ trong có vài giây.
• Jumbo frames: Với việc cải tiến hỗ trợ cho các frame jumbo có thể
gởi và nhận những trọng tải lớn. Một frame jumbo là một frame
Ethernet lên đến 9000 byte trọng tải dữ liệu so với 1500 byte như
truyền thống.
• Advanced Configuration and Power Interface: cung cấp cho hệ
thống khả năng power off một số thành phần và đình chỉ việc thực
thi các lệnh từ đó giảm thiểu nguồn năng lượng không cần thiết cho
hệ thống.
SO SÁNH
• Miễn phí với hệ điều hành 2008. • Chi phí bản quyền cao
• Hỗ trợ phần cứng tốt. • Hỗ trợ phần cứng ít hơn.
• Tương thích tốt với máy ảo windows • Tương thích với nhiều hệ điều hành
• Thân thiện, trực quan, quen thuộc và dễ • Nhiều chức năng nên khó sử dụng hết
sử dụng • Hạ tầng linh hoạt, tận dụng tối đa khả
• Hạ tầng không linh hoạt, tốn kém và năng phần cứng
lãng phí. • Hỗ trợ cấu hình sẵn nhiều hệ điều
• Không có cấu hình sẵn hành
RỦI RO Image Here
TRONG ẢO HOÁ
RỦI RO TRONG ẢO HOÁ
Image Here
VẬT LÝ
TÀI NGUYÊN
MẠNG
DỮ LIỆU
Thank you!