Professional Documents
Culture Documents
l1
(a) (b) (c)
q q q
l1 l1 l1
2
- ql 3/8l1 2
- ql
2
- ql
M = 1 M = 1 M = 1
min 8 min 12 min 12
2
ql
M =
max 8 2 2
9ql1 ql1
M = M =
max 128 max 24
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3
Sơ đồ 7 Sơ đồ 8 Sơ đồ 9
MI M1 MI'
M2
l2
l1 MII
Momen theo phương cạnh ngắn Momen theo phương cạnh dài
· M1, MI, MI’ : dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh ngắn
(MI’ = 0 nếu là biên khớp, MI’ = MI nếu là biên ngàm).
· M2, MII, MII’ : dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh dài.
(MII’ = 0 nếu là biên khớp, MII’ = MII nếu là biên ngàm).
- Việc bố trí cốt thép cần phải phối hợp cốt thép giữa các ô sàn với nhau, khoảng cách cốt
thép bố trí sBT £ sTT. Tính lại diện tích cốt thép bố trí AS theo khoảng cách sBT:
aS .1000
ASbố trí =
s BT
- Kết quả tính toán nội lực và thép trong sàn nên lập thành bảng để tiện theo dõi, kiểm tra.
5. YÊU CẦU CẤU TẠO SÀN :
5.1.Khoảng cách lớp bảo vệ : abv = khoảng cách từ mép BT đến đáy cốt thép.
abv = 10 mm đối với h £ 100 mm.
abv = 15 mm đối với h > 100 mm.
Þ Khoảng cách từ mép bêtông đến trọng tâm cốt thép a:
Chú ý : đối với cốt thép chịu momen dương thì a của 2 phương khác nhau. Do momen
theo phương cạnh ngắn thường lớn hơn momen theo phương cạnh dài nên người ta thường
đặt thép cạnh ngắn nằm dưới để tăng ho.
5.2.Khoảng cách của cốt thép :
- Khoảng cách giữa các cốt thép chịu lực a = 70 ¸ 200 mm.
- Khi chiều dày bản h ³ 80mm nên dùng các thanh thép uốn đặt xen kẽ nhau, điểm uốn
cách mép gối = l/6, góc uốn = 30o khi h £ 100mm, = 45o khi h > 100mm (điều này không
l1/4
l1/4
l1
Tại vùng giao nhau để tiết kiệm có thể đặt 50% AS của mỗi phương
nhưng không ít hơn 3 thanh/1m dài (để an toàn thì không áp dụng).
5.4. Phối hợp cốt thép : Do quan niệm tính toán các ô sàn độc lập nhau (điều này đã trình bày
ở trên) nên thường xảy ra hiện tượng: tại 2 bên của 1 dầm, các ô sàn có moment gối khác
nhau.
VD:
(1) (2)
MII(1) : momen gối của ô (1). (1) M II
M II (2)
(2)
MII : momen gối của ô (2).
MII(1) ¹ MII(2)
(3) (4)
Điều này không đúng với thực tế vì các dầm có khả năng bị xoắn do đó phân phối lại
moment trong sàn, nên các momen trong hai ô sàn ở hai bên dầm thường = nhau.
Sở dĩ kết quả 2 momen đó không bằng nhau do quan niệm tính toán chưa chính xác (thực
tế các ô sàn không độc lập nhau, tải trọng tác dụng lên ô này có thể gây ra nội lực trong các ô
khác).
Biểu đồ moment theo quan niệm tính toán Biểu đồ moment thực tế
Để đơn giản và thiên về an toàn ta lấy momen lớn nhất bố trí cốt thép cho cả 2 bên gối.
VD:
Đối với cốt thép chịu moment dương thì không nhất thiết phải thực hiện như trên, nhưng
có thể để thuận tiện thi công ta bố trí cốt thép ở các ô sàn lân cận nhau cùng một loại thép nếu
diện tích cốt thép tính toán ở các ô sàn đó chênh lệch nhau không nhiều.
6. VÍ DỤ :
Tính toán nội lực và bố trí cốt thép sàn.
3000
Þ chọn hb = 80mm.
Sàn hành lang có thể chọn chiều dày nhỏ hơn
nhưng để thuận tiện thi công ta cũng chọn hb = 80mm
f6/210
f6/170
f6/280 f6/290 f6/280
f6/240
f6/270
f6/240
300
f6
f6
Khi l2/l1 < 3 lấy ³ 20% AS chịu lực của cạnh ngắn,
khi l2/l1 > 3 lấy ³ 10% AS chịu lực của cạnh ngắn
C.T
C.T
C.T
f6/140 f6/130 C.T
C.T
f6/130 f6/140
f8/130
f8/170
f8/130
f8/200
f8/180
f8/180
f8/200
f8/180
f6/160
f6/160
f6/160
C.T C.T C.T C.T
C.T
C.T
C.T
Cáúu taûo : biãn naìy laì khåïp nãn c.theïp âàût theo cáúu taûo : khäng phaíi láúy
theo momen ám taûi gäúi nhæng âãø an toaìn thç coï thãø bäúú trê bàòng theïp chëu
momen ám taûi gäúi âäúi diãûn
a150
a150
f6
f6
f6
f6 f6 f6 f6
a150 a130 a130 a150
f6
a200
a130
a170
a130
f8
f6 f6 f6 f6
a150 a150 a150 a150
a170
a200
a170
f6
f6
f6
f6
a200
a180
a200
a180
f8
f8
f8
f6 f6 f6 f6
200
200
f6
f6
f6 f6 f6
a130
a130
a130
f8
f8
f8
f6 f6 f6 f6
a130 a130 a130 a130
f6
a130 a200
a130
a130
f8
f8
f8
f6 f6 f6 f6
a130 a130 a130 a130
a170
a170
a170
f6
f6
f6
f6
a200
a130
a130
a130
f8
f8
f8
f6 f6 f6 f6
a150 a150 f6 a150 a150
a200
f6 f6 f6