You are on page 1of 14

TPS – Admin Guide

Hướng dẫn sử dụng hệ thông TPS

JULY 1, 2018
TPS-TECH
24 Đặng Thai Mai, P7, Q. Phú Nhuận, TP.HCM
TPS – Admin Guide

Mục lục
Chapter 1 Room Mapping ...................................................................................................................... 2
I. Tổng Quan ....................................................................................................................................... 2
II. Thêm Mới ....................................................................................................................................... 3
III. Chỉnh Sửa ...................................................................................................................................... 3
IV. Tìm Kiếm........................................................................................................................................ 5
V. Xuất File .......................................................................................................................................... 5
Chapter 2 Call Accounting Manager ...................................................................................................... 6
I. Tổng Quan ....................................................................................................................................... 6
II. Thêm Mới ....................................................................................................................................... 7
III. Chỉnh Sửa ...................................................................................................................................... 9
1.View: ............................................................................................................................................ 9
2. Delete:....................................................................................................................................... 10

TPS-INTERFACE 1
TPS – Admin Guide

Chapter 1 Room Mapping


I. Tổng Quan
Room Mapping là tab để hiện thị thông tin danh sách hệ thống các phòng tồn tại trong
khách sạn dưới dạng bảng bao gồm các thông tin như sau:

- Opera Room: Tên phòng do hệ thống TPS-Interface thiết lập, dùng để tạo
ra kết nối giữa Opera PMS và Asterisk.
- Guest Name: Tên khách hàng đang sử dụng phòng. Khi phòng chưa được
đặt, mặc định Guest Name sẽ là Vacant.
- Room Name: Tên phòng hiển thị trên hệ thống Asterisk.
- Extension: Đường dây liên kết với Asterisk.
- Free: Tình trạng phòng:
o Trống
o Đã có người sử dụng
- DND: Không làm phiền, mặc định là sẽ tắt và có icon hiển thị là
- Wakeup: Dịch vụ đánh thức, khi phòng có đặt báo thức icon hiển
thị để thông báo.

TPS-INTERFACE 2
TPS – Admin Guide

II. Thêm Mới


Tại mỗi dòng dữ liệu khi liên kết chưa được tạo, tại mục Opera Room sẽ hiện dòng
chữ: Not configured Add.

B1: Ấn vào nút để tạo liên kết.

B2: Một pop-up sẽ hiện lên để bạn nhập tên phòng.

B3: Sau khi nhập tên phòng, các bạn ấn để hoàn tất quá trình.

 Note:

- Khi bạn không nhập tên phòng vào và ấn thông báo lỗi sẽ hiện
ra.

- Ấn để thoát ra khỏi quá trình thêm mới.

III. Chỉnh Sửa


Tại mỗi dòng dữ liệu khi liên kết được tạo, tại mục Opera Room sẽ hiện dòng chữ:
RoomName + Edit|Delete.

Edit:

B1: Ấn vào để chỉnh sửa thông tin.

TPS-INTERFACE 3
TPS – Admin Guide

B2: Một pop-up sẽ hiện lên để bạn nhập lại tên phòng.

B3: Sau khi nhập tên phòng, các bạn ấn để hoàn tất quá trình.

 Note:

Khi bạn không nhập tên phòng hoặc nhập ký tự ngoài số vào và ấn thông
báo lỗi sẽ hiện ra.

- Ấn để thoát ra khỏi quá trình chỉnh sửa thông tin.

Delete:

B1: Ấn vào để chỉnh xóa thông tin.

B2: Một thông báo sẽ hiện lên đễ hỏi bạn có muốn xóa thông tin này không.

B3: Ấn để đồng ý và để hủy

B4: Sau khi ấn một thông báo xác nhận đã xóa thành công sẽ hiện ra

TPS-INTERFACE 4
TPS – Admin Guide

IV. Tìm Kiếm


Để giúp việc lọc, tiềm kiếm thông tin trở nên dễ dàng hơn bạn có thể có một thanh công cụ
để tiềm kiếm những thông tin bạn muốn.

Sau khi ấn vào nút tại Dropdown List danh sách trường tìm kiếm sẽ sổ ra gồm những mục sau:

- Name: Tên khách sử dụng phòng (Guest Name)


- Room Name: Tên phòng hiển thị trên hệ thống Asterisk.
- Extention: Tên đường dây liên kết với Asterisk.
- Free: Tình trạng phòng trống.
- Clean: Tình trạng phòng sạch.
- Opera Room: Tên phòng.
 Lưu ý: với hai đối tượng là Free và Clean để tìm kiếm
o Ấn 0 vào mục tìm kiếm nếu là False (Ví dụ: Phòng có người sử dụng:

o Ấn 1 vào mục tìm kiếm nếu là True (Ví dụ: Phòng trống:

Sau khi điền thông tin cần tìm kiếm vào ô nhập liệu (Textbox), ấn vào nút để tìm
kiếm. Thông tin sau khi tìm kiếm sẽ tự động được cập nhập vào bảng bên dưới.

 Lưu ý: Để trống và ấn search nếu muốn tìm tất cả.

V. Xuất File
Để xuất ra một file danh sách dưới định dạng *.csv ta ấn vào biểu thương csv. File sẽ được
tải xuống, vào thư mục Download để kiểm tra.

TPS-INTERFACE 5
TPS – Admin Guide

Chapter 2 Call Accounting Manager


I. Tổng Quan
Call accounting manager là tab để hiện thị thông tin danh sách các mệnh giá áp cước
gọi điện thoại trong khách sạn của bạn.

- Order: Số thứ tự.


- Prefix: Mã gói cước.
- Name: Tên gói cước.
- First block interval (s): Khối cước đầu tiên.
- Firsr block rate (VND): Giá của khối cước đầu tiên.
- Next block interval (s): Khối cước tiếp theo.
- Next block rate (VND): Giá của khối cước tiếp theo.
- Updated: Ngày cập nhập.
- Action: Tính năng tương tác (Xem và Xóa).
- Ví dụ tính cước:
o Nội hạt có mã gọi là 0236 tổng cộng 2p30s
o 60s đầu giá block đầu giá 200đ
o 60s tiếp theo qua block thứ 2 giá 200đ
o 30s tiếp theo qua block thứ 3 giá 200đ
o Tổng: 600đ

TPS-INTERFACE 6
TPS – Admin Guide

II. Thêm Mới


Để thêm mới một dòng dữ liệu đễ tính giá cước điện thoại ta tiến hành các bước sau:

Cách 1: B1: Ấn vào nút để thêm mới từng dòng dữ liệu.

B2: Một tab mới sẽ hiện lên để bạn nhập thông tin mới.

- Các thông tin thuộc các trường dữ liệu bên dưới đều bắt buộc phải nhập.

B3: Sau khi nhập tên phòng, các bạn ấn để hoàn tất quá trình, để thoát

 Note:
- Khi bạn không nhập các trường có dấu * và ấn thông báo lỗi sẽ
hiện ra. Các bạn buộc phải nhập đầy đủ các trường mới thêm được vào
hệ thống.

- Khi các bạn nhập ký tự không phải số vào (các mục có block) thông báo lỗi
dưới đây sẽ hiện ra yêu cầu bạn nhập ký tự hợp lệ (ký số) vào ô.

TPS-INTERFACE 7
TPS – Admin Guide

B4: Sau khi thêm thành công thông báo sau sẽ xuất hiện

Cách 2: B1: Ấn vào nút để thêm mới một danh sách dữ liệu có sẵn.

B2: Một tab mới Import File sẽ hiện ra.

B3: Chuẩn bị một file Excel hoặc một file có đuôi là *.csv, *.xls, *.xlsx có các cột lần
lượt giống với thứ tự các cột trong bảng hiển thị.

B4: Chọn đường dẫn tới file đó Chọn đúng file và ấn

B5: Sau khi nhập tên phòng, các bạn ấn để hoàn tất quá trình, để thoát

B6: Thông báo thông số file đã được thêm vào Database

TPS-INTERFACE 8
TPS – Admin Guide

 Note:
- Nếu bạn không chọn file mà ấn thông báo lỗi này sẽ hiện ra.

III. Chỉnh Sửa


Tại mỗi dòng dữ liệu tại cột action sẽ có 2 nút là View | Delete.

1.View:
- Sau khi ấn vào View, thông tin về gói cước đó sẽ được hiển thị.

- Có 3 nút để tương tác là:


o Edit: Để thay đổi dữ liệu.
o Delete: Để xóa dữ liệu.
o Cancel: Thoát quay lại trang danh sách gói cước.

- Ấn vào để thay đổi thông tin.

TPS-INTERFACE 9
TPS – Admin Guide

o Các trường thuộc tính bắt buộc và các thông báo lỗi sẽ tương tự
như khi thêm mới (Chapter 2. II. Cách 1. B3).
o Sau khi thay đổi các thông tin ấn để lưu thay
đổi.
- Ấn để quay lại danh sách.
- Ấn để xóa gói cước đó
o Sau khi ấn thông báo yêu cầu sẽ hiện lên

o Ấn để xóa và để thoát quá trình xóa

o Sau khi hoàn tất, thông báo sau sẽ hiển thị

2. Delete:
- Tương tự các bước như ở mục Delete ở phần trên.

IV. Xuất file (Export)


- Dùng để lưu lại các thông tin cài đặt giá cước điện thoại của khách sạn ra
một file Excel.
- Để xuất file ta ấn vào nút , một file Excel có tên dưới
định dạng: Billing_rate_ddmmyyyy_hhmmss

1
TPS-INTERFACE
0
TPS – Admin Guide

Chapter 3 PMS Setting


I. Tổng quan
- PMS Setting là tab dùng để hiển thị các thông tin cấu hình và tình trạng
kết nối của TPS Interface
- Các thông tin bao gồm:
o Opera IFC Host: Địa chỉ IFC
o Opera IFC Port: Cổng IFC
o Asterisk API URL: Đại chỉ API kết nối Asterisk
o TPS Interface Status: Tình trạng kết nối

II. Cấu hình


- Để cấu hình, chỉnh sửa cấu hình, admin phải vào console server TPS
Interface (10.0.4.18): Edit file (/etc/operapms/config.php ) và restart
service: service tps-interface restart.

1
TPS-INTERFACE
1
TPS – Admin Guide

Chapter 4 Language Mapping


I. Tổng Quan
- Language Mapping là tab dùng để thể hiện thông tin cũng như các chức
năng thêm xóa sửa phiên dịch ngôn ngữ cho hệ thống.

II. Thêm Mới


B1: Để thêm mới một mục chuyển đổi ta ấn , bảng thôn tin
bao gồm các trường: Name, From PSM, To Asterisk sẽ hiện thị

B2: Điền đầy đủ các thông tin vào 3 ô Textbox như hình trên

B3: Ấn để lưu thông tin và ấn để thoát khỏi quá trình thêm mới

 Note:
o Khi bạn không nhập bất kỳ dữ liệu nào vào 3 ô như hình trên, thông báo
lỗi sẽ hiển thị.

B4: Dòng dữ liệu sau khi thêm thành công

1
TPS-INTERFACE
2
TPS – Admin Guide

III. Chỉnh Sửa


1. Update
B1: Để tiến hành cập nhập lại thông tin cho bất kỳ thông tin của dòng dữ liệu nào,
các bạn ấn vào nút ở trên dòng đó. Bảng cập nhập thông tin sẽ hiển thị như sau:

B2: Điền lại các thông tin bạn muốn chỉnh sửa, các thông báo lỗi cũng như ràng buột
dữ liệu sẽ giống như mục thêm ở phần trên.

B3: Ấn để lưu thông tin và ấn để thoát khỏi quá


trình cập nhập.

B4: Dòng dữ liệu sau khi thay đổi To Asterisk từ “en” sang “vn”

2. Delete
Để xóa một dòng thông tin ta tiến hành các bước sau đây:

B1: Trên dòng dữ liệu bạn muốn xóa, chọn để tiến hành thủ tục.

1
TPS-INTERFACE
3

You might also like