Professional Documents
Culture Documents
5. Điện kháng : Tên của điện kháng được quy định gồm các ký tự sau :
– Hai ký tự đầu là KH, riêng kháng trung tính ký hiệu là KT
– Ký tự thứ 3 đặc trưng cho cấp điện áp lấy theo mục 1
– ký tự thư 4 là 0
– Ký tự thứ 5 là ký tự của mạch mắc điện kháng.
VD: KH504: Cuộn kháng 500kV mắc ở mạch số 4
6. Tụ điện: Tên của tụ điện được quy định gồm các ký tự :
7. Máy biến điện áp : Tên của máy biến điện áp được quy định gồm các ký tự :
– Hai ký tự đầu là TU
– Các ký tự tiếp theo lấy tên thiết bị mà máy biến điện áp đấu vào. Đối với các thiế bị mà tên
thiết bị thể hiện không rõ ràng cấp điện áp thì sau 2 ký tự đầu sẽ là ký tự đặc trưng cho cấp
điện áp, tiếp theo là tên thiết bị.
VD: TU171: Máy biến điện áp ngoài đường dây 110kV 171.
TUC22 : Máy biến điện áp thanh cái số 2 điện áp 220kV.
8. Máy biến dòng điện: Tên các máy biến dòn điẹn được quy định gồm các ký tự:
– Ký tự đầu là TI
– Các ký tự tiếp theo lấy tên thiết bị mà máy biến điện áp đấu vào. Đối với các thiế bị mà tên
thiết bị thể hiện không rõ ràng cấp điện áp thì sau 2 ký tự đầu sẽ là ký tự đặc trưng cho cấp
điện áp, tiếp theo là tên thiết bị.
VD: TI171: Máy biến dòng điện cấp 110kV đường dây 171.
9. Chống sét : Tên của chống sét gồm các ký tự
– Ký tự đầu tiên là CS
– Ký tự tiếp theo là dấu phân cách (-)
– Ký tự tiếp theo lấy tên thiết bị được bảo vệ. Đối với các thiết bị mà tên thiết bị không thể hiện
rõ cấp điện áp thì 3 ký tự đầu sẽ đặc trưng cho cấp điện áp, tiếp theo là tên thiết bị. Đối với
chống sét van nối vào trung tính máy biến áp thêm ký tự để phân cách (-) và số 0.
VD: – CS-1T1: chống sét của MBA T1 điện áp 110kV.
– CS-2T1-0 : Chống sét mắc vào trung tính máy biến áp T1 cuộn 220kV.
– CS-171: Chống sét cho đường dây 110kV lộ 171
10. Dao cách ly liên quan đến máy cắt, kháng, tụ và TU : Tên của dao cách ly được
quy định gồm các ký tự sau:
– Ký tự đầu tiên là tên của máy cắt nối trực tiếp với dao cách ly( đối với DCL của TU, các ký
hiệu đầu tiên là tên của TU, tiếp theo là tên thiết bị nối trực tiếp với dao cách ly), tiếp theo là
dấu phân cách (-)
-Ký tự tiếp theo được quy định như sau:
+ DCL thanh cái lấy số thứ tự của thanh cái nối với DCL
+ DCL đường dây lấy số :7
+ DCL nối với MBA, kháng điện lấy số :3
+ DCL nối với thanh cái vòng lấy số : 9
+ DCL nối tắt với một thiết bị ( tụ, kháng máy cắt..) lấy số 0
+ DCL nối tới phân đoạn nào thì lấy số thứ tự của phận đoạn thanh cái (hoặc thanh cái) đó
VD : 331-3 : DCL của máy biến áp T1 điện áp 35kV
171-7 : DCL của đường dây 110kV lộ 171
K601-1 : DCL kháng số 1, điện áp 6kV nối với phân đoạn thanh cái 1
11. Dao trung tính nối đất MBA: Tên DCL được quy định dùng các ký tự sau:
– Ký tự thứ nhất đặc trưng cho cấp điện áp theo mục 1.
– Ký tự thứ 2 lấy số 3
– Ký tự thứ 3 lấy theo số thứ tự MBA
– Ký tự tiếp theo là dấu phân cách (-)
– Ký tự thứ 5 là số 0
VD : 231-0 : Dao trung tính nối đất MBA T1 phía 220kV
12. Dao tiếp địa : Tên DND được quy đình gồm các ký tự:
– Ký tự đầu tiên mang tên DCL mà nó liên quan trực tiếp
– Ký tự tiếp theo đặc trưng cho tiếp địa, được quy định như sau:
+ Tiếp địa của DZ và tụ điện là 6
+ Tiếp địa của MBA, kháng điện, TU lấy số 8
+ Tiếp địa máy cắt lấy số 5.
+ Tiếp địa thanh cái lấy số 4.
VD : 172-76 : Tiếp địa của DZ 172
131-38 : Tiếp địa máy biến áp phía 35kV