You are on page 1of 2

Báo cáo bài thực hành 1:

ĐIỀU CHẾ ESTE VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIDRAT

Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat


*Nội dung:
Cho lần lượt vào ống nghiệm: Đun nhẹ trên ngọn lửa
1) 1ml C2H5OH đèn cồn (không đun
2) 1ml CH3COOH sôi).
2
1 3) 1 giọt H2SO4 đặc
Sau đó, lắc đều...
1

Làm lạnh rồi rót thêm vào


ống nghiệm 2ml dd NaCl
3
bão hòa. Quan sát hiện
1 tượng, giải thích và viết pt.

*Hiện tượng: Đun có khí mùi thơm (etyl axetat) bay lên (phản ứng este hóa). Làm
lạnh rót NaCl vào do este ít tan trong nước, nhẹ hơn nước nên dung dịch phân thành 2 lớp.
o
H SO ,t
����
*Giải thích: C2 H 5OH + CH 3COOH ����
2 4
� CH 3COOC2 H 5 + H 2O

Thí nghiệm 2: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 Cho lần lượt:
*Nội dung: 1/ Điều chế Cu(OH)2: 1) 2–3 giọt CuSO4 5%
2) 1ml NaOH 10%
1 Lắc nhe, giữ lại kết tủa.
2/ Tác
Cho vào dụng với glucozơ:
ống nghiệm trên
2ml dd glucozơ 1%. Lắc Đun nóng hỗn hợp, để
nhe, quan sát, nhận xét nguội. Nhận xét hiện
2 hiện tượng. 3 tượng và giải thích.
1
1
*Hiện tượng: Khi cho glucozơ vào tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức đồng-glucozơ
màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch Cu2O.
*Giải thích: CuSO4 + 2 NaOH � Cu (OH ) 2 �+ Na2 SO4 (1)
C6 H12O6 + Cu (OH )2 � (C6 H11O6 ) 2 Cu + 2 H 2O (2) (glucozơ có nhiều nhóm OH
kề nhau)
o
C5 H11O5CHO + 2Cu (OH )2 + NaOH �� t
� C5 H11O5COONa + Cu2O �+3H 2O (3)

Thí nghiệm 3: Tính chất của saccarozơ * Rót 1,5 ml dd saccarozơ 1% vào
*Nội dung: a) ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (được
điều chế như thí nghiệm 2). Lắc
nhe, quan sát hiện tượng xảy ra.
* Đun nóng dung dịch thu được.
Quan sát hiện tượng và rút ra kết
luận.
b) I/ Cho lần lượt vào ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2:
1) 1,5ml dd saccarozơ.
2) 0,5ml dd H2SO4.
II/ Đun nóng dung dịch trong 2 – 3 phút.
III/ Để nguội, thêm tinh thể NaHCO3 và khuấy đều cho đến khi hết
thoát khí CO2. Rót dung dịch vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2, lắc
đều cho Cu(OH)2 tan ra.
IV/ Đun nóng. Nhận xét và giải thích các hiện tượng.

để nguội

I I III IV
3 I 31 31
*Hiện
1 tượng và giải thích: a) Saccarozơ tác dụng với Cu(OH) 2 cho dung dịch màu
xanh lam 2C12 H 22O11 + Cu(OH ) 2 � (C12 H 21O6 )2 Cu + 2 H 2O (phản ứng tạo phức đồng màu
xanh lam). Đun nóng không có hiện tượng đỏ gạch, do saccarozơ không có tính khử.
b) Dd Saccarozơ có (H2SO4) sau khi đun nóng và để
nguội tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam do có phản ứng thủy phân
H + ,t o
saccarozơ thành glucozơ và fructozơ C12 H 22O11 + H 2O ��� � C6 H12O6 + C6 H12O6 , 2 sản
phẩm này phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Đun nóng cho kết tủa màu đỏ
to
gạch (Cu2O). C5 H11O5CHO + 2Cu (OH ) 2 + NaOH �� � C5 H11O5COONa + Cu2O �+3H 2O

Thí nghiệm 4: Phản ứng của hồ tinh bột với iot


*Nội dung: Cho vào lần lượt:1) 2ml dd hồ tinh bột 2%; 2) Vài giọt dd iot 0,05% lắc
nhẹ. Quan sát hiện tượng, rồi đun nóng dung dịch có màu trên rồi để nguội. Quan sát hiện
tượng.
đun nóng để nguội

*Hiện tượng và giải thích: Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo màu xanh tím ở nhiệt độ
thường. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó.
Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được
dùng để nhật ra tinh bột bằng iot và ngược lại.

You might also like