You are on page 1of 73

BÀI 4

CÔNG CỤ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

ThS. Nguyễn Thị Vân Anh

1
v1.0012107203
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

• Công ty xe ABC lập kế hoạch giới thiệu một loại xe khách mới. Công việc này đòi hỏi
phải thực hiện một số nội dung sau:
 Thiết kế xe;
 Thử nghiệm xe mới;
 Thực hiện các kế hoạch quảng cáo và giới thiệu mẫu xe ra công chúng.
• Trưởng phòng thiết kế và phòng thị trường yêu cầu: Thực hiện các công cụ thống kê
áp dụng cho việc phân tích công việc trong thiết kế xe, thử nghiệm xe mới, và lên kế
hoạch quảng cáo.

 Nếu bạn là nhân viên của dự án này, bạn sẽ áp dụng công cụ thống kê nào
cho nội dung công việc này?

2
v1.0012107203
MỤC TIÊU

Hiểu được khái niệm về kiểm soát quá trình bằng thống kê và vai trò của
kiểm soát quá trình bằng thống kê.

Giúp học viên hiểu được các công cụ thống kê để có thể kiểm soát quá
trình quản lý chất lượng.

3
v1.0012107203
HƯỚNG DẪN BÀI HỌC

• Nắm bắt nguyên lý, hiểu rõ về các công cụ đánh giá chất lượng, cách thức áp
dụng trong thực tế.
• Liên hệ, phân tích các bài tập thực hành, các tình huống thực tế để đưa ra được
các giải pháp hợp lý.

4
v1.0012107203
NỘI DUNG

1 Kiểm soát quá trình bằng thống kê

2 Một số công cụ kiểm soát quá trình bằng thống kê

5
v1.0012107203
1. KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ (SQC - Statistical Quality
Control)
• SQC là việc áp dụng phương pháp thống kê để thu thập, trình bày, phân tích các dữ
liệu một cách đúng đắn, chính xác và kịp thời nhằm theo dõi, kiểm soát, cải tiến quá
trình hoạt động của một đơn vị, một tổ chức bằng cách giảm tính biến động của nó.
• Sự biến động này do nhiều nguyên nhân khác nhau:
 Loại thứ nhất: Do biến đổi ngẫu nhiên vốn có của quá trình, chúng phụ thuộc
máy móc, thiết bị, công nghệ và cách đo. Biến đổi do những nguyên nhân này là
điều tự nhiên, bình thường, không cần phải điều chỉnh, sửa sai.
 Loại thứ hai: Do những nguyên nhân không ngẫu nhiên, những nguyên nhân đặc
biệt, bất thường mà nhà quản trị có thể nhận dạng và cần phải ngăn ngừa
những sai sót tiếp tục phát sinh. Nguyên nhân loại này có thể do thiết bị điều
chỉnh không đúng, nguyên vật liệu có sai sót, máy móc bị hư, công nhân thao
tác không đúng...
• Việc áp dụng SQC giúp chúng ta giải quyết được nhiều vấn đề như:
 Tập hợp số liệu dễ dàng;
 Xác định được vấn đề;
 Phỏng đoán và nhận biết các nguyên nhân;
 Loại bỏ nguyên nhân;
 Ngăn ngừa các sai lỗi;
 Xác định hiệu quả của cải tiến.
6
v1.0012107203
2. KIỂM SOÁT BẰNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ

Bảy công cụ thống kê cơ bản:


• Mẫu thu thập (Check sheets);
• Biểu đồ tiến trình (Lưu đồ - Flow chart);
• Biểu đồ kiểm soát (Control Chart);
• Biểu đồ cột (Histogram);
• Biểu đồ tán xạ (Scatter Diagram);
• Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect Diagram);
• Biểu đồ Pareto (Pareto chart).

7
v1.0012107203
2.1. MẪU THU THẬP (CHECK SHEET)

2.1.1. Khái niệm

2.1.2. Các bước cơ bản để sử dụng mẫu thu thập

2.1.3. Ví dụ

8
v1.0012107203
2.1.1. KHÁI NIỆM

Mẫu thu thập là một dạng biểu mẫu dùng thu thập và ghi chép dữ liệu một cách trực
quan, nhất quán và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích.
 Mẫu thu thập giúp dễ dàng thu thập dữ liệu bằng cách chỉ cần kiểm tra hoặc vạch
lên tờ giấy các thông tin cần thiết.

Ví dụ:

Loại khuyết tật Dấu hiệu kiểm nhận Tần số

Rỗ bề mặt IIIII IIIII IIIII IIIII I 21


Nứt IIIII IIIII III 14
Không hoàn chỉnh IIIII IIIII II 12
Sai hình dạng IIIII II 7
Khuyết tật khác III 3

Số sản phẩm sai hỏng IIIII IIIII IIIII IIIII 57


IIIII IIIII IIIII IIIII
IIIII IIIII IIIII IIIII II

9
v1.0012107203
2.1.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)

• Có thể sử dụng mẫu thu thập để:


 Kiểm tra lý do sản phẩm bị trả lại;
 Kiểm tra vị trí các khuyết tật;
 Tìm nguyên nhân gây ra khuyết tật;
 Kiểm tra sự phân bố của dây chuyền sản xuất;
 Phúc tra công việc kiểm tra cuối cùng;
 Bảng kê để trưng cầu ý kiến khách hàng.
• Giá trị của mẫu thu thập là:
 Dễ dàng hiểu được toàn bộ tình trạng của vấn
đề liên quan;
 Có thể nắm được tình hình cập nhật mỗi khi lấy
dữ liệu.

10
v1.0012107203
2.1.2. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG MẪU THU THẬP

Step
1

Xác định Xem xét,


dạng mẫu sửa đổi

Step Step
2 3

Thử
nghiệm

1. Xác định dạng mẫu: Xây dựng biểu mẫu ghi chép dữ liệu, cung cấp thông tin về:
• Người kiểm tra;
• Địa điểm, thời gian và cách thức kiểm tra.
2. Thử nghiệm trước biểu mẫu: Thu thập, lưu trữ một số dữ liệu.
3. Xem xét lại và sửa đổi biểu mẫu nếu thấy cần thiết.
11
v1.0012107203
2.1.3. VÍ DỤ

Phân tích dữ liệu về tai nạn năm 2010


Làm thế nào để tránh
bị thương thế này?
Tóm tắt dữ liệu Tháng:
1 2 3. 4 5 6 7 8 9 10 11 12

5 Molinda 27 ~5
6 Crudo 44 +10 Nhiều tai nạn xảy ra vào dịp đầu năm. Có lý do gì?
7 Molinda 28 +5
: Trước
8 Cocicion 35 +10
Thời gian: : Sau
9 Cocicion 29 ~5
10 Cocicion 45 +20 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
11 Crudo 52 +25
12 Cocicion 49 +25
13 Molinda 32 +15 Elect ric Stop
14 Cocicion 57 +25 Nhiều công nhân bị thương khi máy dừng để tiết kiệm nhiên liệu
15 Despacho 46 +20
16 Crudo 40 +15 Tuổi: năm
17 Molinda 60 +25
18 Cocicion 21 ~20
19 20- 25 26- 30 31- 35 36- 40 41- 45 46- 50 51- 55 56- 60
20
Nhiều công nhân trẻ bị thương.

Kinh nghiệm: năm

Phần bị thương
0- 5 6- 10 11- 15 16- 20 21- 25 26- 30

Không chỉ những công nhân ít năm kinh nghiệm mà những công nhân
nhiều năm kinh nghiệm cũng đều bị thương.
12
v1.0012107203 Tại sao? Có giải pháp gì không?
2.2. BIỂU ĐỒ TIẾN TRÌNH (LƯU ĐỒ - FLOW CHART)

2.2.1. Khái niệm

2.2.2. Vai trò

2.2.3. Những ký hiệu thường được sử dụng

2.2.4. Các bước thực hiện biểu đồ tiến trình

13
v1.0012107203
2.2.1. KHÁI NIỆM

Biểu đồ tiến trình là một dạng biểu đồ mô


tả một quá trình bằng cách sử dụng những
hình ảnh hoặc những ký hiệu kỹ thuật
nhằm cung cấp sự hiểu biết đầy đủ về các
đầu ra và dòng chảy của quá trình.

14
v1.0012107203
2.2.2. VAI TRÒ

Mô tả quá trình hiện hành.


Xác định công việc cần sửa đổi, cải tiến
để hoàn thiện, thiết kế lại quá trình

Cải tiến thông tin đối với


mọi bước của quá trình
Vai trò

Thiết kế quá trình đổi mới


15
v1.0012107203
2.2.3. NHỮNG KÝ HIỆU THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG

Nhóm 1:

• Điểm xuất phát, kết thúc. Bắt đầu

• Mỗi bước quá trình (nguyên công) mô tả hoạt động


hữu quan. Bước quá trình

• Mỗi điểm mà quá trình chia nhiều nhánh do một Quyết định
quyết định.

• Đường vẽ của mũi tên nối liền các ký hiệu, thể hiện
chiều hướng tiến trình.

16
v1.0012107203
2.2.3. NHỮNG KÝ HIỆU THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG (tiếp theo)

Nhóm 2:

• Nguyên công: Thể hiện những bước chủ yếu trong


một quá trình (thao tác).

• Thanh tra: Thể hiện một sự kiểm về chất lượng


hoặc số lượng.

• Vận chuyển: Thể hiện sự chuyển động của người,


vật liệu, giấy tờ, thông tin…

• Chậm trễ, trì hoãn: Thể hiện một sự lưu kho tạm
thời do chậm trễ, trì hoãn, sự tạm ngừng giữa các
nguyên công nối tiếp nhau.

• Lưu kho: Thể hiện một sự lưu kho có kiểm soát như
là xếp hồ sơ (điều đó không phải là chậm trễ).
17
v1.0012107203
2.2.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BIỂU ĐỒ TIẾN TRÌNH

Xác định sự bắt đầu và kết thúc

Xác định các bước (hoạt động, quyết định,


đầu vào, đầu ra)

Thiết lập một dự thảo biểu đồ tiến trình


để trình bày quá trình đó

Xem xét lại dự thảo biểu đồ tiến trình


để trình bày quá trình đó

Thẩm tra, cải tiến biểu đồ tiến trình


dựa trên sự xem xét lại

18
v1.0012107203
2.3. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (CONTROL CHART)

2.3.1. Khái niệm

2.3.2. Tác dụng

2.3.3. Phân loại

2.3.4. Các bước cơ bản để sử dụng biểu đồ kiểm soát

2.3.5. Ví dụ

19
v1.0012107203
2.3.1. KHÁI NIỆM

• Là công cụ để phân biệt các biến động do các nguyên nhân đặc biệt cần được
nhận biết, điều tra và kiểm soát gây ra với những thay đổi ngẫu nhiên vốn có
của quá trình.
• Biểu đồ kiểm soát là biểu đồ:
 Có một đường tâm để chỉ giá trị trung bình của quá trình;
 Hai đường song song trên và dưới đường tâm biểu hiện giới hạn kiểm soát
trên và giới hạn kiểm soát dưới của quá trình được xác định theo thống kê.
Ví dụ:
58 UCL = 57.76

56
x CL = 55.28

54

LCL = 52.80
52

Bất thường xảy ra trong quy trình


20
v1.0012107203
2.3.2. TÁC DỤNG

35
30

• Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình; 25


20
• Kiểm soát, xác định khi nào cần điều chỉnh 15

quá trình; 10

5
• Xác định sự cải tiến của một quá trình.
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25

21
v1.0012107203
2.3.3. PHÂN LOẠI

Đặc tính Tên gọi

• Biểu đồ X – R (giá trị trung bình và khoảng sai biệt).


Giá trị liên tục • Biểu đồ X – s (giá trị trung bình và độ lệch chuẩn).
• Biểu đồ X (giá trị đã đo).

• Biểu đồ pn (số sản phẩm sai sót): Sử dụng khi cỡ mẫu cố định.
• Biểu đồ p (tỷ lệ sản phẩm sai sót).
Giá trị rời rạc
• Biểu đồ c (số sai sót): Sử dụng khi vùng cơ hội có kích cỡ cố định.
• Biểu đồ u (số sai sót trên một đơn vị).

22
v1.0012107203
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT

• Bước 1: Lựa chọn đặc tính để áp dụng biểu đồ kiểm soát.


• Bước 2: Lựa chọn loại bản đồ kiểm soát thích hợp.
• Bước 3: Quyết định cỡ mẫu và tần số lấy mẫu.
• Bước 4: Thu thập và ghi chép dữ liệu trên ít nhất là 20 mẫu.
• Bước 5: Tính các giá trị thống kê đặc trưng cho mỗi mẫu.
• Bước 6: Tính giá trị đường tâm, các đường giới hạn kiểm tra dựa trên các giá trị
thống kê tính từ các mẫu.
• Bước 7: Xây dựng biểu đồ và đánh dấu trên biểu đồ các giá trị thống kê mẫu.
• Bước 8: Kiểm tra trên biểu đồ đối với các điểm ở ngoài giới hạn kiểm soát và đối với
kiểu dáng chỉ ra sự hiện diện của các nguyên nhân có thể nêu tên.
• Bước 9: Quyết định về tương lai.

23
v1.0012107203
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (tiếp theo)

• Bước 9: Quyết định về tương lai


Trạng thái ổn định:
 Toàn bộ các điểm trên biểu đồ đều nằm trong hai đường giới hạn kiểm soát;
 Các điểm liên tiếp trên biểu đồ có sự biến động nhỏ.
 Biểu đồ kiểm soát khi đã xây dựng sẽ trở thành chuẩn để kiểm soát quá trình trong
tương lai.
Trạng thái không ổn định:
 Một số điểm vượt ra ngoài các đường giới hạn;
 Dấu hiệu bất thường, mặc dù chúng đều nằm trong đường giới hạn kiểm soát.
Giải pháp:
 Tìm ra nguyên nhân;
 Các điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát sẽ được loại bỏ;
 Thực hiện lại từ bước 6.

24
v1.0012107203
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (tiếp theo)

Các hệ số thống kê Công thức tính toán

n A2 D3 D4 Loại biểu đồ CL – UCL - LCL


2 1,880 0 3,267 kiểm soát

3 1,023 0 2,575 CL  x

4 0,729 0 2,282 X UCL =x  A 2 R

5 0,577 0 2,115 LCL =x  A 2 R

6 0,483 0 2,004 CL = R
7 0,419 0,076 1,924 R UCL = D4 R
8 0,370 0,140 1,860 LCL = D3 R
9 0,340 0,180 1,820
10 0,310 0,220 1,780

25
v1.0012107203
2.3.5. VÍ DỤ

• Xây dựng biểu đồ kiểm soát X  R


• Lập bảng thống kê thời gian đi làm (phút) trong 10 tuần và số liệu năm lần/tuần.

Tuần/
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Phút

1 55 90 100 70 55 75 120 65 70 100

2 75 95 75 110 65 85 110 65 85 80

3 65 60 75 65 95 65 65 90 60 65

4 80 60 65 60 70 65 85 90 65 60

5 80 55 65 60 70 65 70 60 75 80

26
v1.0012107203
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)

Tuần/
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Phút

1 55 90 100 70 55 75 120 65 70 100

2 75 95 75 110 65 85 110 65 85 80

3 65 60 75 65 95 65 65 90 60 65

4 80 60 65 60 70 65 85 90 65 60

5 80 55 65 60 70 65 70 60 75 80

X 71 72 76 73 71 71 90 74 71 77

R 25 40 35 50 40 20 55 30 25 40

27
v1.0012107203
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)

k k
 Xj Rj
j 1
Tính toán các giá trị: X j 1
 74,6; R  36
k k

Biểu đồ kiểm soát X

• Đường tâm : X  74,6

• Giới hạn trên : UCL  X  A 2 R


 74,6  0,577  36  95, 48

• Giới hạn dưới : LCL  X  A 2 R


 74,6  0,577  36  53,72

28
v1.0012107203
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)

Đồ thị số liệu lấy mẫu: Áp dụng đối với giá trị X

Ký hiệu:
• Đường UCL: Màu vàng
• Đường LCL: Màu xanh lơ
• Đường tâm: Màu tím
• Đường giá trị mẫu: Màu xanh sẫm

29
v1.0012104217
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)

Biểu đồ kiểm soát R

• Đường tâm : R  36

• Giới hạn trên : UCL  D 4 R


 2,115  36  75, 96

• Giới hạn dưới : LCL  D3 R  0

30
v1.0012107203
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)

Đồ thị số liệu lấy mẫu: Áp dụng đối với giá trị R

Ký hiệu:
• Đường UCL: Màu vàng
• Đường LCL: Màu xanh lơ
• Đường tâm: Màu tím
• Đường giá trị mẫu: Màu xanh sẫm

31
v1.0012107203
2.4. BIỂU ĐỒ CỘT (HISTOGRAM)

2.4.1. Khái niệm

2.4.2. Vai trò

2.4.3. Các bước cơ bản để xây dựng biểu đồ phân bố

2.4.4. Cách đọc biểu đồ phân bố

32
v1.0012107203
2.4.1. KHÁI NIỆM

Biểu đồ cột là biểu đồ dùng để đo tần số xuất hiện một vấn đề nào đó, cho ta thấy rõ
hình ảnh sự thay đổi, biến động của một tập dữ liệu.

Tần số

Giá trị đo

33
v1.0012107203
2.4.2. VAI TRÒ

1 Trình bày kiểu biến động

Thông tin trực quan về cách thức


2 diễn biến của quá trình

3 Kiểm tra và đánh giá khả năng của


các yếu tố đầu vào
4
Kiểm soát quá trình,
phát hiện sai sót
34
v1.0012107203
2.4.3. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ

Thu thập giá trị các số liệu

Tính toán các đặc trưng thống kê

Vẽ biểu đồ phân bố tần số

35
v1.0012107203
BƯỚC 1: THU THẬP GIÁ TRỊ CÁC SỐ LIỆU

Đếm lượng số liệu (n> 50).

36
v1.0012107203
BƯỚC 2: TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ

• R: Độ rộng của toàn bộ số liệu


Số lượng
Số lớp
R = Xmax - Xmin số liệu

• k: Số lớp < 50 5–7

k n 50 – 100 6 – 10

• h: Độ rộng mỗi lớp 100 – 250 7 – 12

R > 250 10 - 20
h=
k–1

37
v1.0012107203
BƯỚC 2: TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ

Xác định biên độ trên (BĐT) và (BĐD) của các lớp:

• Lớp đầu tiên: h


BĐD = xmin –
2
h
BĐT = xmin +
2

• Lớp thứ 2 trở đi:


BĐDi = BĐTi - 1

BĐTi = BĐDi + h

38
v1.0012107203
VÍ DỤ

Kiểm tra bề dày của 100 khối kim loại.

Dữ kiện

3,56 3,46 3,48 3,50 3,42 3,43 3,52 3,49 3,44 3,56

3,48 3,56 3,50 3,52 3,47 3,48 3,46 3,50 3,56 3,38

3,42 3,37 3,47 3,49 3,45 3,44 3,50 3,48 3,46 3,46

3,55 3,52 3,44 3,50 3,45 3,44 3,48 3,46 3,52 3,46

3,48 3,48 3,32 3,40 3,52 3,34 3,46 3,43 3,30 3,46

3,58 3,63 3,59 3,47 3,38 3,52 3,45 3,48 3,31 3,46

3,40 3,54 3,46 3,51 3,48 3,50 3,68 3,60 3,46 3,52

3,48 3,50 3,56 3,50 3,52 3,46 3,48 3,46 3,52 3,56

3,52 3,48 3,46 3,45 3,46 3,54 3,54 3,48 3,49 3,41

3,41 3,45 3,34 3,44 3,47 3,47 3,41 3,48 3,54 3,47

39
v1.0012107203
VÍ DỤ (tiếp theo)

Bài giải:

Dữ kiện min max


3,56 3,46 3,48 3,5 3,42 3,43 3,52 3,49 3,44 3,56 3,42 3,56
3,48 3,56 3,5 3,52 3,47 3,48 3,46 3,5 3,56 3,38 3,38 3,56
3,42 3,37 3,47 3,49 3,45 3,44 3,5 3,48 3,46 3,46 3,37 3,5
3,55 3,52 3,44 3,5 3,45 3,44 3,48 3,46 3,52 3,46 3,44 3,55
3,48 3,48 3,32 3,4 3,52 3,34 3,46 3,43 3,3 3,46 3,30 3,52
3,58 3,63 3,59 3,47 3,38 3,52 3,45 3,48 3,31 3,46 3,31 3,63
3,4 3,54 3,46 3,51 3,48 3,5 3,68 3,6 3,46 3,52 3,40 3,68
3,48 3,5 3,56 3,5 3,52 3,46 3,48 3,46 3,52 3,56 3,46 3,56
3,52 3,48 3,46 3,45 3,46 3,54 3,54 3,48 3,49 3,41 3,41 3,54
3,41 3,45 3,34 3,44 3,47 3,47 3,41 3,48 3,54 3,47 3,34 3,54

3,30 3,68

40
v1.0012107203
VÍ DỤ (tiếp theo)

Tính toán các đặc trưng thống kê:

• n = 100; xmax = 3,68; xmin = 3,30

• Số lớp: k  n  100  10

• Độ rộng của lớp:


R 3,68 – 3,30
h= = = 0,042
k–1 10 – 1

• Để tiện cho việc tính toán, chọn h = 0,05

Lớp đầu tiên:


0,5
BĐD = 3,30 – = 3,275
2
BĐD = 3,275 + 0,05 = 3,325

41
v1.0012107203
VÍ DỤ (tiếp theo)

Bảng tần suất:

Giới hạn Trung tâm


STT lớp Dấu hiệu tần số Tần số (f)
khoảng khoảng

1 3,275 – 3,325 3,30 lll 3

2 3,325 – 3,375 3,35 lll 3

3 3,375 – 3,425 3,40 lllll lll 8

4 3,425 – 3,475 3,45 lllll lllll lllll lllll lllll lllll ll 32

5 3,475 – 3,525 3,50 lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lll 38

6 3,525 – 3,575 3,55 lllll lllll 10

7 3,575 – 3,625 3,60 lll 3

8 3,625 – 3,675 3,65 l 1

9 3,675 – 3,725 3,70 l 1

42
v1.0012107203
BƯỚC 3: VẼ BIỂU ĐỒ

Tần số

Biểu đồ tần số
43
v1.0012107203
2.4.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ

Có 2 cách đọc biểu đồ phân bố:

• Cách 1: So sánh với các đường giới hạn kiểm soát.

• Cách 2: Xem xét sự đồng đều của độ phân tán.

44
v1.0012107203
CÁCH 1: SO SÁNH VỚI CÁC ĐƯỜNG KIỂM SOÁT

Điều kiện lý tưởng nhất: Trong điều kiện lý


tưởng này khoảng cách từ 2 giới hạn biên
đến các đường giới hạn tiêu chuẩn thông
thường gần bằng 3 lần độ rộng mỗi lớp.

• Chưa có sản phẩm nằm ngoài giới hạn


kiểm soát;
• Chỉ một biến động nhỏ cũng có thể phá
vỡ tính ổn định của quá trình;
• Cần có biện pháp giảm độ phân tán.

45
v1.0012107203
CÁCH 1: SO SÁNH VỚI CÁC ĐƯỜNG KIỂM SOÁT

Có sản phẩm vượt ra khỏi giới hạn


cho phép.

• Độ phân tán nhỏ so với giá trị chuẩn;


• Có thể rút ngắn tiêu chuẩn hoặc thay
đổi quá trình và mở rộng độ phân tán
nếu thấy kinh tế hơn.

46
v1.0012107203
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN

Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý

Ở trung tâm tần suất cao


Dạng Xuất hiện khi quá
nhất, giảm dần hai phía,
chuông trình ổn định.
hình dạng cân đối.

Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý

Tần suất phân bố


Xuất hiện khi độ
Dạng không đều, trên các phần
rộng các nhóm
răng lược khác nhau tạo ra dạng
không phù hợp.
răng lược.

47
v1.0012107203
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN (tiếp theo)

Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý

Giá trị trung bình nằm Xuất hiện khi quá


Dạng dốc
hẳn về một phía, hình trình có những
về một
dáng đổ hẳn về một bên, vấn đề không
phía
không cân đối. bình thường.

Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý

Xuất hiện khi


Tần suất trong các nhóm trộn lẫn một số
Dạng
khác nhau gần như dữ liệu có xuất
cao nguyên
giống nhau. xứ từ nhiều quá
trình khác nhau.

48
v1.0012107203
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN (tiếp theo)

Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý

Xuất hiện khi hai


Tần suất tại trung phân bố có các giá trị
tâm và xung quanh trung bình khác nhau
Dạng
trung tâm thấp hơn bị trộn lẫn với nhau
hai đỉnh
các khoảng khác tạo (ví dụ các sản phẩm
thành hai đỉnh. do hai máy khác
nhau tạo nên).

49
v1.0012107203
2.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ (SCATTET DIAGRAM)

2.5.1. Khái niệm

2.5.2. Vai trò

2.5.3. Các bước cơ bản để xây dựng biểu đồ phân bố

2.5.4. Cách đọc biểu đồ

50
v1.0012107203
2.5.1. KHÁI NIỆM

• Biểu đồ tán xạ là biểu đồ để nghiên cứu


mối quan hệ giữa hai biến bằng cách phân
tích định lượng mối quan hệ nhân quả giữa
các biến số.
• Biểu đồ phân tán trình bày các cặp như là
một đám mây điểm. Mối quan hệ giữa các
bộ số liệu liên hệ được suy ra từ hình dạng
của đám mây đó.

51
v1.0012107203
2.5.2. VAI TRÒ

• Phát hiện và trình bày các mối


quan hệ giữa hai bộ số liệu
liên hệ;
• Xác nhận các mối quan hệ
giữa hai bộ phận có liên hệ.

52
v1.0012107203
2.5.3. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ

Chọn mẫu, n > 30

Thu thập dữ liệu theo từng cặp (x,y)

Xác định min và max của x, y, từ đó xác định tỉ


lệ đơn vị trên trục tung và trục hoành

Vẽ biểu đồ

Kiểm tra hình dạng của đám mây để phát hiện ra


mối quan hệ giữa hai biến x,y

53
v1.0012107203
VÍ DỤ

x y x y x y

53 67 70 75 61 58

42 53 55 73 43 61

67 58 67 81 53 52

67 68 32 42 46 56

51 58 62 74 49 66

41 43 54 61 60 79

43 67 80 84 59 64

65 70 56 78 61 68

36 50 71 86 59 55

75 92 67 61 46 49

54
v1.0012107203
VÍ DỤ (tiếp theo)

Biểu đồ tán xạ giá trị x, y:

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 20 40 60 80 100

55
v1.0012107203
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ

X X

Y Y
a. Quan hệ thuận mạnh b. Quan hệ nghịch mạnh

X tăng thì Y tăng một cách tỷ lệ thuận. X tăng thì Y giảm một cách tỷ lệ nghịch.
Nếu kiểm soát được X thì tất nhiên Nếu kiểm soát được X thì tất nhiên
kiểm soát được Y kiểm soát được Y

56
v1.0012107203
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ (tiếp theo)

X X

Y
Y
c. Quan hệ thuận yếu d. Quan hệ nghịch yếu

X tăng thì Y tăng nhưng còn phụ X tăng thì Y giảm nhưng còn phụ
thuộc vào một số nguyên nhân khác thuộc vào một số nguyên nhân khác

57
v1.0012107203
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ (tiếp theo)

Y
Y
e. Không có quan hệ

Không có mối quan hệ giữa X và Y

58
v1.0012107203
2.6. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (CAUSE AND EFFECT DIAGRAM)

2.6.1. Khái niệm

2.6.2. Vai trò

2.6.3. Các bước thiết lập biểu đồ nhân quả

2.6.4. Ví dụ

59
v1.0012107203
2.6.1. KHÁI NIỆM

Biểu đồ nhân quả là một công cụ


được sử dụng để suy nghĩ và trình
bày mối quan hệ giữa một kết quả
với các nguyên nhân chính và nguyên
nhân phụ được trình bày giống như
một xương cá.

60
v1.0012107203
2.6.2. VAI TRÒ

61
v1.0012107203
2.6.3. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ

• Bước 1: Xác định chỉ tiêu chất lượng (CTCL) cần phân tích.

CTCL cần phân tích

• Bước 2: Xác định những nguyên nhân chính (nguyên nhân cấp 1).
Thông tin Phương pháp Con người

CTCL

Môi trường Thiết bị Nguyên vật liệu

• Bước 3: Phát triển biểu đồ bằng cách liệt kê những nguyên nhân ở cấp tiếp theo
(nguyên nhân phụ).

Thông tin Phương pháp Con người

CTCL

Môi trường Thiết bị Nguyên vật liệu


62
v1.0012107203
2.6.3. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (tiếp theo)

• Bước 4: Sau khi phác thảo xong, hội thảo với


những người có liên quan.
 Tìm ra đầy đủ nhất các nguyên nhân.
• Bước 5: Điều chỉnh các yếu tố.
• Bước 6: Lựa chọn một số lượng nhỏ (3 đến 5)
nguyên nhân chính. Sau đó, cần có thêm
những hoạt động như: thu thập số liệu, nỗ lực
kiểm soát các nguyên nhân.

63
v1.0012107203
2.6.4. VÍ DỤ

Vật liệu

Bản gốc Mực Giấy copy


Thời gian bảo quản
Độ trong
Chất
lượng Độ cứng Mức độ thể hiện
của bút chì Thời gian
giấy Cong bảo quản
Phương pháp
Độ sắc nét bảo quản
Mức độ mới
Áp lực viết
Độ bền Nhiễm Chất lượng giấy
Chất lượng
Độ bẩn đèn photocopy kém
Chế độ
Độ bẩn Thời ban đầu Độ sáng của đèn
của băng gian khô
Giờ làm việc
Tốc độ
Độ không
Độ bẩn liên kết Điều kiện cuốn
của bàn
Môi trường Xử lý vận hành Máy copy

Môi trường Phương pháp Thiết bị

Nguyên nhân Kết quả

64
v1.0012107203
2.7. BIỂU ĐỒ PARETO (PARETO DIAGRAM)

2.7.1. Khái niệm

2.7.2. Các bước cơ bản sử dụng biểu đồ Pareto

2.7.3. Cách sử dụng biểu đồ Pareto

2.7.4. Ví dụ

65
v1.0012107203
2.7.1. KHÁI NIỆM

Biểu đồ Pareto được dùng để phát hiện ra các nguyên nhân ảnh hưởng nhiều đến
chất lượng.
• Biểu đồ Pareto là dạng biểu đồ hình 100%
cột được sắp xếp từ cao xuống thấp.
• Mỗi cột đại diện cho một cá thể (một

Tần số
dạng trục trặc…), chiều cao mỗi cột
biểu thị mức đóng góp tương đối của
mỗi cá thể vào kết quả chung.
50
• Mức đóng góp này có thể dựa trên
số lần xảy ra, chi phí liên quan đến
mỗi cá thể hoặc các phép đo khác về
kết quả.
• Đường tần số tích lũy được sử dụng
để biểu thị sự đóng góp tích lũy của A B C D Others
Yếu tố
các cá thể.

66
v1.0012107203
2.7.2. CÁC BƯỚC CƠ BẢN SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ PARETO

67
v1.0012107203
2.7.3. CÁCH SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ PARETO

• Thấy được tất cả các loại lỗi;


• Có tất cả bao nhiêu lỗi;
• Thứ tự lỗi như thế nào;
• Tổng số lỗi giảm đi bao nhiêu nếu một lỗi
nào đó giảm;
• Tình trạng lỗi hoặc thứ tự lỗi sẽ thay đổi thế
nào nhờ các hành động hoặc cải tiến.

68
v1.0012107203
CÂU HỎI TƯƠNG TÁC

Anh chị hãy phân tích lợi ích của biểu đồ Pareto?

69
v1.0012107203
2.7.4. VÍ DỤ

Số liệu kiểm tra cho kết quả như bảng dưới đây.
Hãy dùng biểu đồ Pareto để phân tích.

STT Tên lỗi Số lượng lỗi


1 Nhăn 13
2 Xoắn 24
3 Xước 56
4 Rạn 38
5 Ố 11
6 Lỗi khác 8

Tổng 150

70
v1.0012107203
2.7.4. VÍ DỤ

Bài giải:

STT Tên lỗi Số lượng lỗi Số lũy tiến

1 Xước 56 56

2 Rạn 38 94

3 Xoắn 24 118

4 Nhăn 13 131

5 Ố 11 142

6 Lỗi khác 8 150

Tổng 150

71
v1.0012107203
2.7.4. VÍ DỤ

Biểu đồ Pareto theo loại lỗi

Số lỗi (%)
Tỉ lệ gộp
160 n=150
100
Thời gian:5/10 - 4/11
140 Người phân tích: TAKEMURA
120 80
100
60
80

60 40
40
20
20

Xước Rạn Xoắn Nhăn Ố Lỗi khác


72
v1.0012107203
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

• Các công cụ đánh giá chất lượng là các công cụ rất hữu hiệu
được các nhà quản lý chất lượng sử dụng nhằm hạn chế các
sai sót, lỗi trong sản xuất, nhằm đảm bảo bảo chất lượng cho
sản phẩm của mình.
• Các công cụ đánh giá chất lượng bao gồm: Mẫu thu thập, biểu
đồ tiến trình, biểu đồ kiểm soát, biểu đồ cột, biểu đồ tán xạ,
biểu đồ nhân quả, biểu đồ Pareto. Các công cụ thống kê này
sẽ được áp dụng linh hoạt trong các lĩnh vực sản xuất phù hợp
và tình huống cụ thể.

73
v1.0012107203

You might also like