Professional Documents
Culture Documents
1
v1.0012107203
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
• Công ty xe ABC lập kế hoạch giới thiệu một loại xe khách mới. Công việc này đòi hỏi
phải thực hiện một số nội dung sau:
Thiết kế xe;
Thử nghiệm xe mới;
Thực hiện các kế hoạch quảng cáo và giới thiệu mẫu xe ra công chúng.
• Trưởng phòng thiết kế và phòng thị trường yêu cầu: Thực hiện các công cụ thống kê
áp dụng cho việc phân tích công việc trong thiết kế xe, thử nghiệm xe mới, và lên kế
hoạch quảng cáo.
Nếu bạn là nhân viên của dự án này, bạn sẽ áp dụng công cụ thống kê nào
cho nội dung công việc này?
2
v1.0012107203
MỤC TIÊU
Hiểu được khái niệm về kiểm soát quá trình bằng thống kê và vai trò của
kiểm soát quá trình bằng thống kê.
Giúp học viên hiểu được các công cụ thống kê để có thể kiểm soát quá
trình quản lý chất lượng.
3
v1.0012107203
HƯỚNG DẪN BÀI HỌC
• Nắm bắt nguyên lý, hiểu rõ về các công cụ đánh giá chất lượng, cách thức áp
dụng trong thực tế.
• Liên hệ, phân tích các bài tập thực hành, các tình huống thực tế để đưa ra được
các giải pháp hợp lý.
4
v1.0012107203
NỘI DUNG
5
v1.0012107203
1. KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ (SQC - Statistical Quality
Control)
• SQC là việc áp dụng phương pháp thống kê để thu thập, trình bày, phân tích các dữ
liệu một cách đúng đắn, chính xác và kịp thời nhằm theo dõi, kiểm soát, cải tiến quá
trình hoạt động của một đơn vị, một tổ chức bằng cách giảm tính biến động của nó.
• Sự biến động này do nhiều nguyên nhân khác nhau:
Loại thứ nhất: Do biến đổi ngẫu nhiên vốn có của quá trình, chúng phụ thuộc
máy móc, thiết bị, công nghệ và cách đo. Biến đổi do những nguyên nhân này là
điều tự nhiên, bình thường, không cần phải điều chỉnh, sửa sai.
Loại thứ hai: Do những nguyên nhân không ngẫu nhiên, những nguyên nhân đặc
biệt, bất thường mà nhà quản trị có thể nhận dạng và cần phải ngăn ngừa
những sai sót tiếp tục phát sinh. Nguyên nhân loại này có thể do thiết bị điều
chỉnh không đúng, nguyên vật liệu có sai sót, máy móc bị hư, công nhân thao
tác không đúng...
• Việc áp dụng SQC giúp chúng ta giải quyết được nhiều vấn đề như:
Tập hợp số liệu dễ dàng;
Xác định được vấn đề;
Phỏng đoán và nhận biết các nguyên nhân;
Loại bỏ nguyên nhân;
Ngăn ngừa các sai lỗi;
Xác định hiệu quả của cải tiến.
6
v1.0012107203
2. KIỂM SOÁT BẰNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ
7
v1.0012107203
2.1. MẪU THU THẬP (CHECK SHEET)
2.1.3. Ví dụ
8
v1.0012107203
2.1.1. KHÁI NIỆM
Mẫu thu thập là một dạng biểu mẫu dùng thu thập và ghi chép dữ liệu một cách trực
quan, nhất quán và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích.
Mẫu thu thập giúp dễ dàng thu thập dữ liệu bằng cách chỉ cần kiểm tra hoặc vạch
lên tờ giấy các thông tin cần thiết.
Ví dụ:
9
v1.0012107203
2.1.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
10
v1.0012107203
2.1.2. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG MẪU THU THẬP
Step
1
Step Step
2 3
Thử
nghiệm
1. Xác định dạng mẫu: Xây dựng biểu mẫu ghi chép dữ liệu, cung cấp thông tin về:
• Người kiểm tra;
• Địa điểm, thời gian và cách thức kiểm tra.
2. Thử nghiệm trước biểu mẫu: Thu thập, lưu trữ một số dữ liệu.
3. Xem xét lại và sửa đổi biểu mẫu nếu thấy cần thiết.
11
v1.0012107203
2.1.3. VÍ DỤ
5 Molinda 27 ~5
6 Crudo 44 +10 Nhiều tai nạn xảy ra vào dịp đầu năm. Có lý do gì?
7 Molinda 28 +5
: Trước
8 Cocicion 35 +10
Thời gian: : Sau
9 Cocicion 29 ~5
10 Cocicion 45 +20 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
11 Crudo 52 +25
12 Cocicion 49 +25
13 Molinda 32 +15 Elect ric Stop
14 Cocicion 57 +25 Nhiều công nhân bị thương khi máy dừng để tiết kiệm nhiên liệu
15 Despacho 46 +20
16 Crudo 40 +15 Tuổi: năm
17 Molinda 60 +25
18 Cocicion 21 ~20
19 20- 25 26- 30 31- 35 36- 40 41- 45 46- 50 51- 55 56- 60
20
Nhiều công nhân trẻ bị thương.
Phần bị thương
0- 5 6- 10 11- 15 16- 20 21- 25 26- 30
Không chỉ những công nhân ít năm kinh nghiệm mà những công nhân
nhiều năm kinh nghiệm cũng đều bị thương.
12
v1.0012107203 Tại sao? Có giải pháp gì không?
2.2. BIỂU ĐỒ TIẾN TRÌNH (LƯU ĐỒ - FLOW CHART)
13
v1.0012107203
2.2.1. KHÁI NIỆM
14
v1.0012107203
2.2.2. VAI TRÒ
Nhóm 1:
• Mỗi điểm mà quá trình chia nhiều nhánh do một Quyết định
quyết định.
• Đường vẽ của mũi tên nối liền các ký hiệu, thể hiện
chiều hướng tiến trình.
16
v1.0012107203
2.2.3. NHỮNG KÝ HIỆU THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG (tiếp theo)
Nhóm 2:
• Chậm trễ, trì hoãn: Thể hiện một sự lưu kho tạm
thời do chậm trễ, trì hoãn, sự tạm ngừng giữa các
nguyên công nối tiếp nhau.
• Lưu kho: Thể hiện một sự lưu kho có kiểm soát như
là xếp hồ sơ (điều đó không phải là chậm trễ).
17
v1.0012107203
2.2.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BIỂU ĐỒ TIẾN TRÌNH
18
v1.0012107203
2.3. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (CONTROL CHART)
2.3.5. Ví dụ
19
v1.0012107203
2.3.1. KHÁI NIỆM
• Là công cụ để phân biệt các biến động do các nguyên nhân đặc biệt cần được
nhận biết, điều tra và kiểm soát gây ra với những thay đổi ngẫu nhiên vốn có
của quá trình.
• Biểu đồ kiểm soát là biểu đồ:
Có một đường tâm để chỉ giá trị trung bình của quá trình;
Hai đường song song trên và dưới đường tâm biểu hiện giới hạn kiểm soát
trên và giới hạn kiểm soát dưới của quá trình được xác định theo thống kê.
Ví dụ:
58 UCL = 57.76
56
x CL = 55.28
54
LCL = 52.80
52
35
30
quá trình; 10
5
• Xác định sự cải tiến của một quá trình.
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25
21
v1.0012107203
2.3.3. PHÂN LOẠI
• Biểu đồ pn (số sản phẩm sai sót): Sử dụng khi cỡ mẫu cố định.
• Biểu đồ p (tỷ lệ sản phẩm sai sót).
Giá trị rời rạc
• Biểu đồ c (số sai sót): Sử dụng khi vùng cơ hội có kích cỡ cố định.
• Biểu đồ u (số sai sót trên một đơn vị).
22
v1.0012107203
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
23
v1.0012107203
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (tiếp theo)
24
v1.0012107203
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (tiếp theo)
3 1,023 0 2,575 CL x
6 0,483 0 2,004 CL = R
7 0,419 0,076 1,924 R UCL = D4 R
8 0,370 0,140 1,860 LCL = D3 R
9 0,340 0,180 1,820
10 0,310 0,220 1,780
25
v1.0012107203
2.3.5. VÍ DỤ
Tuần/
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Phút
2 75 95 75 110 65 85 110 65 85 80
3 65 60 75 65 95 65 65 90 60 65
4 80 60 65 60 70 65 85 90 65 60
5 80 55 65 60 70 65 70 60 75 80
26
v1.0012107203
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
Tuần/
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Phút
2 75 95 75 110 65 85 110 65 85 80
3 65 60 75 65 95 65 65 90 60 65
4 80 60 65 60 70 65 85 90 65 60
5 80 55 65 60 70 65 70 60 75 80
X 71 72 76 73 71 71 90 74 71 77
R 25 40 35 50 40 20 55 30 25 40
27
v1.0012107203
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
k k
Xj Rj
j 1
Tính toán các giá trị: X j 1
74,6; R 36
k k
28
v1.0012107203
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
Ký hiệu:
• Đường UCL: Màu vàng
• Đường LCL: Màu xanh lơ
• Đường tâm: Màu tím
• Đường giá trị mẫu: Màu xanh sẫm
29
v1.0012104217
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
• Đường tâm : R 36
30
v1.0012107203
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
Ký hiệu:
• Đường UCL: Màu vàng
• Đường LCL: Màu xanh lơ
• Đường tâm: Màu tím
• Đường giá trị mẫu: Màu xanh sẫm
31
v1.0012107203
2.4. BIỂU ĐỒ CỘT (HISTOGRAM)
32
v1.0012107203
2.4.1. KHÁI NIỆM
Biểu đồ cột là biểu đồ dùng để đo tần số xuất hiện một vấn đề nào đó, cho ta thấy rõ
hình ảnh sự thay đổi, biến động của một tập dữ liệu.
Tần số
Giá trị đo
33
v1.0012107203
2.4.2. VAI TRÒ
35
v1.0012107203
BƯỚC 1: THU THẬP GIÁ TRỊ CÁC SỐ LIỆU
36
v1.0012107203
BƯỚC 2: TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
k n 50 – 100 6 – 10
R > 250 10 - 20
h=
k–1
37
v1.0012107203
BƯỚC 2: TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
BĐTi = BĐDi + h
38
v1.0012107203
VÍ DỤ
Dữ kiện
3,56 3,46 3,48 3,50 3,42 3,43 3,52 3,49 3,44 3,56
3,48 3,56 3,50 3,52 3,47 3,48 3,46 3,50 3,56 3,38
3,42 3,37 3,47 3,49 3,45 3,44 3,50 3,48 3,46 3,46
3,55 3,52 3,44 3,50 3,45 3,44 3,48 3,46 3,52 3,46
3,48 3,48 3,32 3,40 3,52 3,34 3,46 3,43 3,30 3,46
3,58 3,63 3,59 3,47 3,38 3,52 3,45 3,48 3,31 3,46
3,40 3,54 3,46 3,51 3,48 3,50 3,68 3,60 3,46 3,52
3,48 3,50 3,56 3,50 3,52 3,46 3,48 3,46 3,52 3,56
3,52 3,48 3,46 3,45 3,46 3,54 3,54 3,48 3,49 3,41
3,41 3,45 3,34 3,44 3,47 3,47 3,41 3,48 3,54 3,47
39
v1.0012107203
VÍ DỤ (tiếp theo)
Bài giải:
3,30 3,68
40
v1.0012107203
VÍ DỤ (tiếp theo)
• Số lớp: k n 100 10
41
v1.0012107203
VÍ DỤ (tiếp theo)
5 3,475 – 3,525 3,50 lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lll 38
42
v1.0012107203
BƯỚC 3: VẼ BIỂU ĐỒ
Tần số
Biểu đồ tần số
43
v1.0012107203
2.4.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
44
v1.0012107203
CÁCH 1: SO SÁNH VỚI CÁC ĐƯỜNG KIỂM SOÁT
45
v1.0012107203
CÁCH 1: SO SÁNH VỚI CÁC ĐƯỜNG KIỂM SOÁT
46
v1.0012107203
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN
47
v1.0012107203
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN (tiếp theo)
48
v1.0012107203
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN (tiếp theo)
49
v1.0012107203
2.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ (SCATTET DIAGRAM)
50
v1.0012107203
2.5.1. KHÁI NIỆM
51
v1.0012107203
2.5.2. VAI TRÒ
52
v1.0012107203
2.5.3. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Vẽ biểu đồ
53
v1.0012107203
VÍ DỤ
x y x y x y
53 67 70 75 61 58
42 53 55 73 43 61
67 58 67 81 53 52
67 68 32 42 46 56
51 58 62 74 49 66
41 43 54 61 60 79
43 67 80 84 59 64
65 70 56 78 61 68
36 50 71 86 59 55
75 92 67 61 46 49
54
v1.0012107203
VÍ DỤ (tiếp theo)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 20 40 60 80 100
55
v1.0012107203
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ
X X
Y Y
a. Quan hệ thuận mạnh b. Quan hệ nghịch mạnh
X tăng thì Y tăng một cách tỷ lệ thuận. X tăng thì Y giảm một cách tỷ lệ nghịch.
Nếu kiểm soát được X thì tất nhiên Nếu kiểm soát được X thì tất nhiên
kiểm soát được Y kiểm soát được Y
56
v1.0012107203
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
X X
Y
Y
c. Quan hệ thuận yếu d. Quan hệ nghịch yếu
X tăng thì Y tăng nhưng còn phụ X tăng thì Y giảm nhưng còn phụ
thuộc vào một số nguyên nhân khác thuộc vào một số nguyên nhân khác
57
v1.0012107203
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
Y
Y
e. Không có quan hệ
58
v1.0012107203
2.6. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (CAUSE AND EFFECT DIAGRAM)
2.6.4. Ví dụ
59
v1.0012107203
2.6.1. KHÁI NIỆM
60
v1.0012107203
2.6.2. VAI TRÒ
61
v1.0012107203
2.6.3. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ
• Bước 1: Xác định chỉ tiêu chất lượng (CTCL) cần phân tích.
• Bước 2: Xác định những nguyên nhân chính (nguyên nhân cấp 1).
Thông tin Phương pháp Con người
CTCL
• Bước 3: Phát triển biểu đồ bằng cách liệt kê những nguyên nhân ở cấp tiếp theo
(nguyên nhân phụ).
CTCL
63
v1.0012107203
2.6.4. VÍ DỤ
Vật liệu
64
v1.0012107203
2.7. BIỂU ĐỒ PARETO (PARETO DIAGRAM)
2.7.4. Ví dụ
65
v1.0012107203
2.7.1. KHÁI NIỆM
Biểu đồ Pareto được dùng để phát hiện ra các nguyên nhân ảnh hưởng nhiều đến
chất lượng.
• Biểu đồ Pareto là dạng biểu đồ hình 100%
cột được sắp xếp từ cao xuống thấp.
• Mỗi cột đại diện cho một cá thể (một
Tần số
dạng trục trặc…), chiều cao mỗi cột
biểu thị mức đóng góp tương đối của
mỗi cá thể vào kết quả chung.
50
• Mức đóng góp này có thể dựa trên
số lần xảy ra, chi phí liên quan đến
mỗi cá thể hoặc các phép đo khác về
kết quả.
• Đường tần số tích lũy được sử dụng
để biểu thị sự đóng góp tích lũy của A B C D Others
Yếu tố
các cá thể.
66
v1.0012107203
2.7.2. CÁC BƯỚC CƠ BẢN SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ PARETO
67
v1.0012107203
2.7.3. CÁCH SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ PARETO
68
v1.0012107203
CÂU HỎI TƯƠNG TÁC
Anh chị hãy phân tích lợi ích của biểu đồ Pareto?
69
v1.0012107203
2.7.4. VÍ DỤ
Số liệu kiểm tra cho kết quả như bảng dưới đây.
Hãy dùng biểu đồ Pareto để phân tích.
Tổng 150
70
v1.0012107203
2.7.4. VÍ DỤ
Bài giải:
1 Xước 56 56
2 Rạn 38 94
3 Xoắn 24 118
4 Nhăn 13 131
5 Ố 11 142
Tổng 150
71
v1.0012107203
2.7.4. VÍ DỤ
Số lỗi (%)
Tỉ lệ gộp
160 n=150
100
Thời gian:5/10 - 4/11
140 Người phân tích: TAKEMURA
120 80
100
60
80
60 40
40
20
20
• Các công cụ đánh giá chất lượng là các công cụ rất hữu hiệu
được các nhà quản lý chất lượng sử dụng nhằm hạn chế các
sai sót, lỗi trong sản xuất, nhằm đảm bảo bảo chất lượng cho
sản phẩm của mình.
• Các công cụ đánh giá chất lượng bao gồm: Mẫu thu thập, biểu
đồ tiến trình, biểu đồ kiểm soát, biểu đồ cột, biểu đồ tán xạ,
biểu đồ nhân quả, biểu đồ Pareto. Các công cụ thống kê này
sẽ được áp dụng linh hoạt trong các lĩnh vực sản xuất phù hợp
và tình huống cụ thể.
73
v1.0012107203