You are on page 1of 10

1

1. Trong nghiên cứu định tính, giá trị và độ tin cậy liên quan đến:

a. Tính trong sạch của PP được sử dụng

b. Giá trị lý thuyết và tính mô tả, diễn dịch (descriptive, interpretive) của kết quả

c. Báo cáo trong một tạp chí khoa học

d. Báo cáo trong một hội nghị khoa học

e. Tất cả các câu trên đều đúng

2. Kỹ thuật thu thập dữ liệu cho nghiên cứu (NC) định tính bao gồm:

a. Quan sát

b. Phỏng vấn, có cấu trúc và không cấu trúc

c. Bảng khảo sát

d. Thí nghiệm

e. Tất cả các câu trên đều đúng

3. Quá trình tiến hành nghiên cứu theo thứ tự bao gồm

a. Tìm tư liệu xác định mục tiêu NC; đạt được sự hỗ trợ của cơ quan chủ quản; thực hiện NC; báo
cáo NC.

b. Xác định đề tài NC; NC tư liệu liên quan đến đề tài; xác định hướng tiếp cận và PP tiếp cận;
xđ khuôn khổ lý thuyết và dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá; thực hiện nghiên cứu; báo cáo
kết quả

6. Khi nhóm NC A tái lập một thí nghiệm của nhóm NC B, nhưng không tái lập được kết quả, (KQ đạt
được không giống như KQ công bố), KQ của nhóm NC B được kết luận là không:

a. Có tính tương quan (Correlational)

b. Có tính trung thực (Truthworthy)

c. Có tính thống kê (Statistically significant)

d. Có tính nhân rộng (Replicable)

e. Có tính chấp nhận được (Acceptable)


2

7. Những người tham gia thí nghiệm thường không được thông tin về các điều kiện thí nghiệm được phân
công cho họ vì lý do sau:

a. Ngăn cản người tham gia thông tin bừa bãi

b. Tránh việc KQ bị ảnh hưởng bởi các ý tưởng chủ quan (Surveyor bias)

c. Tránh KQ bị ảnh hưởng bởi sự tưởng tượng của người đó

d. Để có thể đảm bảo dữ liệu khách quan

e. Tất cả đều đúng

8. Ưu điểm chính của một nghiên cứu thử nghiệm (NCTN) (Experimental Study) trái ngược với một nghiên
cứu tương quan (NCTQ) (Correlational Study) là:

a. NCTN ít có khả năng bị ảnh hưởng bởi các biến độc lập như NCTQ

b. NCTN có thể dễ thực hiện hơn

c. NCTN có thể thực hiện nhanh hơn

d. NCTN có thể chứng minh đựơc các liên hệ nguyên nhân và kết quả (Cause and effect)
rõ ràng hơn
e. NCTN là quan tâm đến vấn đề con người và trách nhiệm

9. Một lý thuyết loại suy là một lý thuyết có thể:

a. Dùng để dự đoán được KQ thí nghiệm qua các giả thuyết độc lập

b. Trái ngược với các bằng chứng được thiết lập

c. Làm ra các giả định không cần thiết

d. Quá mơ hồ để có thể sử dụng được

e. Nhân rộng các KQ dựa trên lý thuyết đó

12. Sự khác biệt chính giữa một NCTQ và thí nghiệm là:

a. Trong thí nghiệm, những người tham gia đều được nhận thức về giả thuyết đang được thí
nghiệm.

b. Trong thí nghiệm, tất cả các cá nhân được đối xử đồng đều như nhau

c. Trong thí nghiệm, ta có thể thiết lập quan sát tự nhiên


3

d. Trong thí nghiệm, ta có thể thay đổi các trị số của các biến độc lập

e. Tất cả đều đúng

13. Điều nào sau đây là một tính năng cần thiết trong một NCKH

a. Sự chọn lọc trên các dữ kiện

b. Nhu cầu đặc trưng của các đề tài KH

c. Khả năng nhân rộng cho các trường hợp khác

d. Sự tương quan giữa các lĩnh vực khoa học tự nhiên

e. Tất cả đều đúng

LITERATURE REVIEW – ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO

14. Một tổng quan tài liệu được xem là thành công khi nó có thể:

a. Tổng hợp các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên cùng một câu hỏi/ đề tài nghiên cứu.

b. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các đề tài nghiên cứu và các
hướng tiếp cận

c. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các cách phân tích dữ liệu, kết
luận được rút ra

d. Đặt vấn đề NC hoặc giả thuyết khoa học tiền đề cho NC

e. Tất cả đều đúng

15. Các nguồn tài liệu có thể tìm được từ

a. Các giáo sư hướng dẫn

b. Báo chí

c. Blogs hoặc mạng xã hội

d. Tài liệu tham khảo trên đề cương nghiên cứu tương tự

e. Tất cả đều sai

16. Khi viết một báo cáo KH cho một tạp chí học thuật hay một hội nghị khoa học, phần dẫn nhập
(Introduction) phải:
4

a. Hướng dẫn người đọc về tính cấp thiết của đề tài NC của bạn

b. Phát biểu được vấn đề NC (câu hỏi/giả thuýêt khoa học)

c. Từng bước thu hẹp chủ đề, hướng đến vấn đề cụ thể của bài báo

d. Trình bày được tình trạng kiến thức về vấn đề này (sơ lược công trình liên quan gần nhất và
các ưu khuyết điểm)

e. Tất cả các điều trên

17. Khi viết một báo cáo KH cho một tạp chí học thuật hay một hội nghị khoa học, phần thân bài (Body)
phải:

a. Mô tả và đánh giá từng nguồn tài liệu tkhảo

b. Có bố cục vững chắc

c. Có so sánh hoặc tương phản các yếu tố quan trọng

d. Có diễn tả về PP/Lý thuyết tiếp cận và đánh giá kết quả

e. Tất cả các câu trên

18. Khi viết một báo cáo KH cho một tạp chí học thuật hay một hội nghị khoa học, phần kết luận phải:

a. Đánh giá và tổng kết những gì đã diễn đạt trong thân bài

b. Hiển thị những điểm mạnh, điểm yếu của kết quả đạt được

c. Cung cấp các câu hỏi đưa đến các nghiên cứu bổ sung

d. Rõ ràng, trung thực, không hứa hẹn tương lai

e. Tất cả các điều trên

19. Một nguồn tài liệu chuẩn có thể:

a. Công bố từ một trường ĐH nổi tiếng

b. Được phản biện bởi các chuyên gia

c. Công bố bởi một nhóm tư duy chính trị nổi tiếng

d. Tìm thấy trong một trang web bất kỳ

e. Tất cả các điều trên


5

20. Khi đánh giá các bài báo KH qua tiềm năng của các tác giả, ta có thể đưa vào các thông tin sau:

a. Số lượng các đồng tác giả: càng nhiều càng có tiềm năng

b. Tác giả có bằng Tiến sĩ

c. Tác giả biết quân bình cách trình bày các bằng chứng thực nghiệm (empirical evidence)
và các vấn đề có thể trái ngược đến các bằng chứng đó

d. Dựa vào các bằng chứng thực nghiệm

e. Tất cả đều đúng

21. Tính chất khách quan của một bài báo có thể được nhận định bởi:

a. Sự hiện hữu của các tập dữ kiện từ các nguồn khác dùng để đánh giá kết quả

b. Cách trình bày dữ liệu mang tính cách phản biện

c. Sự né tránh các từ ngữ kích thích suy diễn về giá trị đạt được

d. Không có mâu thuẫn trong đánh giá

e. Tất cả các điều trên

22. Giá trị của một bài báo có thể được tìm thấy:

a. Bởi sự nhìn nhận cần thêm nghiên cứu bổ sung

b. Khi có KL hợp lý dựa trên dữ liệu và KQ thu được

c. Khi tác giả xác nhận rằng cần phải có thêm nghiên cứu hoàn chỉnh

d. Khi bài báo được xuất bản trong một tạp chí phổ biến

e. Tất cả các điều trên

23. Trong báo cáo nghiên cứu của bạn, bạn nên đưa phần tổng quan khoa học (bao gồm việc nghiên cứu tài
liệu về các công trình liên quan):

a. Ngay phần đầu bài báo

b. Ngay sau phần giới thiệu

c. Ngay trong phần phương pháp

d. Ngay trước phần phụ lục


6

e. Trong phần tóm lược

25. Bạn tìm kiếm thông tin về sự hình thành các đám mây và bạn tìm thấy 2 trang Web cung cấp thông tin
tương tự sử dụng chung cùng một từ ngữ. Bằng cách tham khảo chéo, bạn cho rằng cả hai trang Web đều
đáng tin cậy về nội dung nên được sử dụng mà không cần lo lắng về dự không chính xác của thông tin:

a. Đúng

b. Sai

26. Bạn muốn tìm hiểu cách thức rượu vang đỏ được thực hiện. Bạn kiếm trên Google với từ khóa “RED
WINE” nhưng KQ bao gồm nếm rượu vang, các thương hiệu rượu vang và cửa hàng bán rượu vang đó.
Để thu hẹp các truy vấn, bạn nên sử dụng từ khóa:

a. Rượu vang đỏ và rượu vang

b. Rượu vang đỏ không nếm rượu không nhãn hiệu không cửa hàng

c. Rượu vang đỏ và rượu vang không nếm rượu không nhãn hiệu không cửa hàng

d. Rượu vang đỏ không cửa hiệu không cửa hàng

e. Tất cả các từ khóa trên đều sai

27. Hình thức trích dẫn sách biên tập nào chính xác theo format CBE?

a. Smith, A.B. và Jones, C.D. (2007), Khởi công nghiên cứu từ phòng thí nghiệm của chúng tôi,
Sổ tay nghiên cứu, (Ed. A. Giáo sư), pp. 12-34, New York: Nhà Xuất bản Thành Công.

b. Smith, A.B. và Jones, C.D. (2007), Khởi công nghiên cứu từ phòng thí nghiệm của chúng tôi,
Sổ tay nghiên cứu, (Ed. A. Giáo sư), pp. 12-34, Nhà Xuất bản Thành Công (New York).

c. Smith, A.B. và Jones, C.D. (2007), Khởi công nghiên cứu từ phòng thí nghiệm của chúng
tôi, Sổ tay nghiên cứu, (Ed. A. Giáo sư), pp. 12-34, New York: Nhà Xuất bản Thành Công.

d. Smith, A.B. và Jones, C.D. (2007), Khởi công nghiên cứu từ phòng thí nghiệm của chúng tôi,
Sổ tay nghiên cứu, (Ed. A. Giáo sư), pp. 12-34, New York: Nhà Xuất bản Thành Công.

e. Smith, A.B. và Jones, C.D. (2007), Khởi công nghiên cứu từ phòng thí nghiệm của chúng tôi,
Sổ tay nghiên cứu, (Ed. A. Giáo sư), pp. 12-34, Nhà Xuất bản Thành Công (New York).

28. Khi viết Tổng quan tài liệu, điều nào không nên làm

a. Khi bạn đọc mỗi tài liệu, bạn ghi lại những điểm có liên quan đến đề tài NC của bạn
7

b. Sử dụng phạm vi rộng của các nguồn, trong đó gồm Internet, thư viện trường học và báo chí,
thay vì chỉ có một nguồn thu thập thông tin qua Google Scholar

c. Google từ khóa tài liệu và bao gồm “.pdf” cho các bài biết học thuật, khi thấy những tài
liệu có thể đáng quan tâp, bấm Ctrl-C và Ctrl-V

d. Xem đi xem lại bài viết của bạn nhiều lần để sửa các lỗi văn phạm

e. Tất cả các điều trên

29. Chúng ta luôn luôn bắt đầu một bài phê bình với phân tích kỹ thuật của mục tiêu nghiên cứu:

a. Đúng

b. Sai

30. Tất cả những bài báo khoa học đều phải báo đều phải bao gồm phát biểu về giả thuyết (hypothesis) khoa
học của đề tài:

a. Đúng

b. Sai (Một số NC thiên về mô tả như khảo sát không có giả thuyết KH)

31. Các đặc tính và chiến lược lấy mẫu (sampling) luôn được mô tả trong phần phương pháp của bài báo:

a. Đúng

b. Sai

TÌM Ý TƯỞNG NGHIÊN CỨU

Những điều sau đây đúng hay sai:

42. Kỹ năng định lượng là một thuộc tính quan trọng trong việc tìm ý tưởng nghiên cứu:

a. Đúng

b. Sai

43. Sự tò mò khoa học là một thuộc tính quan trọng trong việc tìm ý tưởng nghiên cứu:

a. Đúng

b. Sai

44. Sự quan sát (một cách khoa học) là một thuộc tính quan trọng trong việc tìm ý tưởng nghiên cứu:
8

a. Đúng

b. Sai

45. Internet là một nguồn ý tưởng hữu ích trong việc tìm ý tưởng nghiên cứu:

a. Đúng

b. Sai

46. Hội nghị khoa học chuyên ngành là một nguồn ý tưởng cho các sinh viên nghiên cứu vì họ được tiếp cận
với:

a. Các khám phá khoa học chưa được phát hiện

b. Các thông tin chưa được thông báo rộng rãi

c. Các nhà tài trợ

d. Các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu

e. Các câu trên đều sai

47. Sự quan sát khoa học là:

a. Một nguồn ý tưởng nghiên cứu quan trọng vì ta luôn luôn quan sát các hiện tượng bằng
một sự quan tâm đặc biệt.

b. Một nguồn ý tưởng nghiên cứu quan trọng vì tất cả các nghiên cứu tốt đều được ứng dụng
thực tế.

c. Một nguồn ý tưởng nghiên cứu nghèo nàn vì sự quan sát cá nhân luôn luôn chủ quan

d. Một nguồn ý tưởng nghiên cứu nghèo nàn bởi thiếu tích cách khoa học

e. Một nguồn ý tưởng nghiên cứu bình thường dành riêng cho sinh viên.

48. Việc đọc một bài báo khảo sát đặc biệt hữu ích để tạo ra ý tưởng mới khi

a. Ta có một mô hình chi phối tất cả các nghiên cứu

b. Bạn không tin tưởng vào ý tưởng của mình

c. Có nhiều bài báo liên quan đến một chủ đề

d. Có một hai bài báo quan trọng về chủ đề đó


9

e. Tất cả đều đúng

52. Việc hạn chế tìm kiếm tài liệu ở các tạp chí điện tử có thể gây ra:

a. Thiếu các bài báo quan trọng trong các tạp chí cũ

b. Dựa quá nhiều vào các kiến thức chỉ có trong các tài liệu trên mạng

c. Tốn thời gian chờ đợi

d. Sự dư thừa về các trích dẫn không quan trọng

e. Tất cả các điều trên

53. Các sinh viên nghiên cứu nên viết về các giới hạn của đề tài khi làm kế hoạch nghiên cứu nhằm mục
đích:

a. Báo cáo cho GSHD sự giới hạn của đề tài và các giới hạn của công việc

b. Bảo đảm các KQ nghiên cứu đồng thuận với giả thuyết nghiên cứu

c. Xác định các rủi ro có thể ảnh hưởng đến tính xác thực (validity) và có thể bao gồm các
kiểm tra thích hợp

d. Tránh các sự trì hoãn tieue cực đến luận văn

e. Tiết kiệm thời gian và năng lượng

54. Sai lầm phổ biến nhất của các sinh viên nghiên cứu khi rút ra kết luận về nghiên cứu của họ là:

a. Cung cấp giải thích nhưng bỏ qua những phát hiện quan trọng nhất

b. Trình bày một kết luận hẹp rút ra từ kết quả nghiên cứu

c. Cung cấp một giải thích khoa học vượt qua giới hạn của nghiên cứu

d. Quên xác định lại các phát hiện của nghiên cứu

e. Tất cả các điều trên

57. Thứ tự của các mục trong một bảng khảo sát quan trọng bởi vì:

a. Nội dung của mục trước có thể ảnh hưởng đến mục sau

b. Người tham gia có thể mệt mỏi sau khi trả lời

c. Các mục có thể đi từ tổng quát cho đến cụ thể


10

d. Các cuộc khảo sát luôn luôn bắt đầu với những thông tin cơ bản

e. Tất cả đều đúng

59. Khi dữ liệu không được phân bố một cách bình thường (normally distributed) các PP đo về trọng tâm
(central tendency) và biên độ biến (variability) nào nên được sử dụng:

a. Median and variance

b. Mean and SD

c. Mean and range

d. Median and range

e. Median and SD

60. Khi dữ liệu được phân bố bình thường, tỷ lệ nào rơi vào một khoảng lệch chuẩn (-1SD đến +1SD) chung
quanh trị số trung bình (mean)

a. 100%

b. 95%

c. 68.28%

d. 34.14%

e. 17.07%

You might also like