You are on page 1of 4

Phần dịch sách cô đưa.

Unit 3: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI HOÀNH THÀNH
A/ Biểu hiện thời gian liên quan đến hiện tại, như this morning/week/month và today, có thể
được sử dụng với động từ hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại đơn. Nếu chúng ta nghĩ đến sáng
nay (vv) như một khoảng thời gian đã qua, đã hoàn thành thì chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ
đơn; nếu chúng ta nghĩ đến sáng nay (vv) như một khoảng thời gian bao gồm thời điểm hiện
tại, thì chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. So sánh:
- Tôi không cạo sáng nay. (= buổi sáng kết thúc và tôi không cạo) và
- Tôi không cạo sáng nay. (= vẫn là buổi sáng và có thể cạo râu sau)
B/ Trong báo cáo tin tức, bạn thường đọc hay nghe những sự kiện gần đây được giới thiệu
với thì hiện tại hoàn thành, và sau đó thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ khác được sử dụng để
cung cấp chi tiết:
- 'Ngôi sao điện ảnh Jim Cooper chết vì ung thư. Anh ta đã được 68 tuổi và sống ở Texas ... '
- 'Tàu con thoi Atlantis của Mỹ đã trở về trái đất an toàn. Nó đã đổ bộ vào Florida sáng nay
... '
- Một giáo viên từ Oslo đã trở thành người phụ nữ đầu tiên vượt qua Nam Cực một mình.
Phải mất 42 ngày để vượt qua đội chó của mình ... '
C/ Trong một câu bao gồm mệnh đề thời gian với since, chúng ta thường thích một động từ
của thì quá khứ đơn trong một mệnh đề thời gian và một động từ thì hiện tại hoàn thành
trong mệnh đề chính. Mệnh đề thời gian đề cập đến một điểm cụ thể trong quá khứ:
- Kể từ khi ông Hassan trở thành tổng thống, cả thuế và thất nghiệp đều tăng lên. (thay vì ....
đã trở thành ...)
- Cô ấy đã không thể chơi quần vợt kể từ khi cô ấy bẻ gãy tay cô ấy. (thay vì ... đã bị gãy ...)
Chú ý, tuy nhiên, chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề thời gian nếu hai
tình huống được mô tả trong mệnh đề chính và mệnh đề thời gian kéo dài cho đến hiện tại:
- Bạn đã gặp bất kỳ người hàng xóm nào kể từ khi bạn sống ở đây? (không ... bạn sống ...)
D/ Sau mẫu It/This/That is/Will be the first time ... chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn
thành trong mệnh đề tiếp theo:
- Đó là lần đầu tiên tôi nhìn Jan thấy xấu hổ. (báo cáo một sự kiện trong quá khứ)
- Đây không phải là lần đầu tiên cô bỏ phiếu chống lại chính phủ trong sự nghiệp lâu dài của
cô. (nói về một sự kiện tương lai)
Lưu ý, tuy nhiên, sau khi It/This/That was the first time ... chúng ta thường sử dụng thì quá
khứ hoàn thành (xem bài 5):
- Là lần đầu tiên tôi nói chuyện với Ella bên ngoài văn phòng.
E/ Với mệnh đề thời gian được giới thiệu bởi after, when, until, as soon as, once, by the time
và từ diễn tả thời gian minuted / second / moment thì quá khứ đơn dùng để chỉ các sự kiện
vừa qua, đã hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành đề cập đến các sự kiện trong tương lai. So
sánh các ví dụ này:
- Sau khi cô ấy rời bệnh viện (đã qua), cô ấy đã có một kỳ nghỉ dài. và
- Sau khi Dominic rời trường học (tương lai), anh ta sẽ phải mất 6 tháng ở Ấn Độ.
- phút tôi nhận được tin về Sue (quá khứ) Tôi gọi điện thoại cho bố mẹ tôi. và
- Tôi sẽ liên lạc với bạn khi tôi có kết quả thi (trong tương lai)
Trong mệnh đề thời gian trong các câu như thế này, có thể sử dụng thì quá khứ hoàn thành
thay vì thì quá khứ đơn (ví dụ sau khi cô ấy rời đi ...) và thì hiện tại đơn thay vì thì hiện tại
hoàn thành (ví dụ như sau khi Dominic rời bỏ ...) với ý nghĩa tương tự (xem thêm bài 5)
Bài tập
3.1 choose a verb to complete the sentence. Use the present perfect or past simple. (A)
have - go - oversleep - read - spend - wear
1. I ...... a lot this week, but I have to get the book completely finished by this weekend
2. A: Shall l make us some dinner? It's already 8 o'clock. B: No thanks. I ........ to the dentist
this afternoon and my mouth hurts too much to eat anything.
3. I .........three lectures today and I still have two more later this afternoon.
4. It was so hot today that I .............. shorts and a T-shirt at work.
5. We ......... £200 on food this month and there's another week to go before I get paid. 6 A:
Do you want a lift home? B: No, I .......... this morning because my alarm clock didn't go off,
so I need to work late.
3.2 Complete the sentences with these pairs of verbs. (Note that the verb pairs are not always
in sentence order.) choose the most appropriate tense - present perfect or past simple (C)
be able-fee ; happen- speak ; improve- be ; not want - fall ; rescue- be ; work - not have
Mana
1. Maria ......... to go swimming since she ......... in the river.
2. Since she ........... at the company she ........... a day off through illness.
3. Since he ........... the girl from the frozen pond, he ........... on TV almost every day.
4. A lot ........... since I last ........... to you.
5. Since I ........... to drive I ........... much more independent
6. Robert's reading ........... enormously since he ........... at school.
3.3 Choose a verb that can complete both sentences in each pair. Use the present perfect in
one and the past simple in the other. Use k to add any words outside the spaces (E)
finish - get - hear - sign
1. a Remember that after you ........... the contract you won' be able to change your mind.
b Carlo's injury only became apparent after he ........... play for Real Madrd
2. a As soon as I ........... college I want to travel around Australia.
b I didn't have time to check the composition. I handed it in as soon as I ........... it. 3. a By the
time Sarah ........... to work the meeting had finished.
b I'll probably have finished breakfast by the time the children ........... up
4. a I recognized her the moment I ........... her laugh.
b I'll tell you what time we're coming the moment I ........... from Frank.
3.4 Here are some extracts from a television news report. Choose the more appropriate tense
- present perfect or past simple - for the verbs given. (B & D)
1. In tonight's World Cup match, France are currently beating Germany 2-1 with five
minutes of the match to go. If the score remains the same it will be the first time Germany
........... (lose) to France since 1998.
2. The Victoria Hospital in Milltown ........... (close) to new patients after more cases of food
poisoning. Three elderly patients ........... (die) last week in the outbreak.
3. In last night's final Mark Peters ........... (defeat) Ed Myers in three sets. It was the first time
in six attempts that Peters ........... (beat) the world champion.
4. Nearly 600 laptops ........... (steal) from Ministry of Defence staff over the past five years.
However, a spokesperson ........... (insist) that there had been no security problems as none of
the computers ........... (hold) secret information.
SO SÁNH HAI THÌ (𝑉𝑝𝑝 : Verb past pariciple)

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


Thể khẳng định: Thể khẳng định:
𝐼, 𝑊𝑒, 𝑌𝑜𝑢, 𝑇ℎ𝑒𝑦 𝐼, 𝑊𝑒, 𝑌𝑜𝑢, 𝑇ℎ𝑒𝑦 + ℎ𝑎𝑣𝑒
} + 𝑉2 /𝑉𝑒𝑑 } + 𝑉𝑝𝑝
𝐻𝑒, 𝑆ℎ𝑒, 𝐼𝑡 𝐻𝑒, 𝑆ℎ𝑒, 𝐼𝑡 + ℎ𝑎𝑠
Thể Phủ định: Thể phủ định:
Cấu
𝐼, 𝑊𝑒, 𝑌𝑜𝑢, 𝑇ℎ𝑒𝑦 𝐼, 𝑊𝑒, 𝑌𝑜𝑢, 𝑇ℎ𝑒𝑦 + ℎ𝑎𝑣𝑒𝑛′𝑡
trúc } + 𝑑𝑖𝑑𝑛′ 𝑡 + 𝑉2 /𝑉𝑒𝑑 } + 𝑉𝑝𝑝
𝐻𝑒, 𝑆ℎ𝑒, 𝐼𝑡 𝐻𝑒, 𝑆ℎ𝑒, 𝐼𝑡 + ℎ𝑎𝑠𝑛′𝑡
(Form)
Thể nghi vấn: Thể nghi vấn:
𝐼, 𝑊𝑒, 𝑌𝑜𝑢, 𝑇ℎ𝑒𝑦 𝐻𝑎𝑣𝑒 + 𝐼, 𝑊𝑒, 𝑌𝑜𝑢, 𝑇ℎ𝑒𝑦
𝐷𝑖𝑑𝑛′ 𝑡 + } + 𝑉2 /𝑉𝑒𝑑 } + 𝑉𝑝𝑝
𝐻𝑒, 𝑆ℎ𝑒, 𝐼𝑡 𝐻𝑎𝑠 + 𝐻𝑒, 𝑆ℎ𝑒, 𝐼𝑡

- Diễn tả một hành động hoặc sự việc


vừa mới xảy ra.
Ex: I have just seen my sister in the park
- Diễn tả một hành động được lặp đi lặp
lại nhiều lần ở quá khứ và còn có thể
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.
khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian. Ex: I have seen “Titanic” three times.
Ex: He died in 1980. Daisy has read that novel several
- Diễn tả hành động đã xảy ra suốt một times (Daisy đã đọc tiểu thuyết đó một
Cách
khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng vài lần).
dùng
đã hoàn toàn chấm dứt. - Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá
(usage)
Ex: Mozart wrote more than 600 pieces khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng
of music. (Mozart đã viết hơn 600 tác tiếp tục ở tương lai.
phẩm âm nhạc.) Ex: They have studied E.L since 1990.
- Diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy
ra trong quá khứ khi người nói không
biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời
gian chính xác.
Ex: I have gone to Hanoi

+ Just, recently, lately: gần đây, vừa mới


+ Never: Chưa bao giờ; Already: rồi
+ Yet: chưa; Since: từ khi (thời điểm)
- Last week/ month/ year/…(tuần
+ For: trong (khoảng thời gian)
trước/ tháng trước/…)…, ago (cách
Các + So far =Until now =up to now =up to
đây), yesterday (hôm qua), this
phó từ the present: cho đến bây giờ
morning/…, today.
đi kèm + ever: đã từng; Over: hơn, quá
Ex: I often go to school by bus, but
Ex: Our lives have been computerized
today I went to school by taxi
over the last ten years. (cuộc sống của
chúng ta đã được tin học hóa hơn 10
năm qua.)

You might also like