Professional Documents
Culture Documents
Trần Quang Hộ
tqho@hcmut.edu.vn
Karl Terzaghi :
Theory is the language by means of which
lessons of experience can be clearly expressed
Ralph B. Peck:
Theory and calculations are not substitute for
judgement, but are the basis for sounder
judgement
CƠ HỌC ĐẤT
Giá trị của các biến ứng xử hiện tại không chịu
ảnh hưởng bởi giá trị của các biến ứng xử ở xa
trong quá khứ.
6. Tiên đề hiện diện (axiom of equipresence).
a =
short range vanderwaals attraction = f(Pa) +
edge to face elctrostatic attraction + primary
valence bonding ( if mineral to mineral
contact )
3. Ứng suất có hiệu của đất không bão hòa nước
Bishop 1959:
’ = ( -ua) + (ua – uw)
4. Sự thay đổi ứng suất có hiệu là nguyên
nhân duy nhất gây ra những ảnh hưởng
có thể đo được đến tính nén lún , biến
dạng cũng như sức chống cắt của đất .
Hệ quả của nguyên lý ứng suất có hiệu.
1) Mô hình Buisman
2) Mô hình Taylor & Merchant
de e dv e
dt v t dt t v
SOCRm
Su
vc
p q v
0
s s s
Trạng thái biến dạng đều
CRL SSL
Đặc điểm ứng xử của sét
ij Fij ij
ij Dijkl kl
2. Cauchy Elastic
W
3. Hyper–elastic ij hay ij
ij ij
ij ij 0
Định đề ổn định của Drucker
ij 0
ij
Hệ quả của định đề Drucker
i. Tính lồi: Các mặt chảy dẻo ban đầu và
tiếp theo sau đó phải là những mặt lồi.
ii. Tính thẳng góc: Vectơ độ gia tăng biến
dạng dẻo phải thẳng góc với mặt chảy
dẻo.
iii. Tính tuyến tính : Độ gia tăng biến dạng
dẻo phải tuyến tính với độ gia tăng ứng
suất.
Hệ quả của định đề Drucker
Giai đoạn II
Giai đoạn IV