You are on page 1of 3

M (Cu) IA (KLK) IIA (KLKT) Al Fe

Vị trí -Nhóm IB, chu kì 4 Li, Na, K, Rb, Cs (Fr) Be, Mg, Ca, Sr, Ba (Ra) -Nhóm IIIA, chu kì 3 -Nhóm VIIIB, chu kì 4

- Là kim loại dẻo, có độ dẫn nhiệt - Các kim loại kiềm có cấu tạo - tnóng chảy và tsôi tương đối thấp - Là kim loại màu trắng bạc -Màu ánh kim xám nhẹ
và dẫn điện cao mạng tinh thể lập phương tâm (trừ Be) ánh kim mờ, mềm, nhẹ, dễ kéo -Nhiệt độ nóng chảy: 1538°C
- Mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng kém đặc - Khối lượng riêng tương đối sợi và dát mỏng. -Nhiệt độ sôi: 2862°C
diện khít. nhỏ, nhẹ hơn Al (trừ Be) - Là kim loại nhẹ. -Có 4 dạng thù hình:
- Nhiệt dộ nóng chảy: 1084°C - tnóng chảy và tsôi của các kim - Có màu trắng bạc hay xám - Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Độ α, γ, δ, và ε
- Nhiệt độ sôi: 2562 °C loại kiềm thấp hơn nhiều so nhạt dẫn nhiệt bằng 2/3 đồng, bằng - Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt
với các kim loại khác ← liên - Cứng hơn và nhiệt độ nóng 3 sắt. tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ
kết kim loại trong mạng tinh chảy cao hơn kim loại kiềm - Nhiệt độ nóng chảy: 660°C
thể kim loại kiềm kém bền - Nhiệt độ sôi: 2470 °C
Tính chất vững. - Mạng tinh thể lập phương
vật lý - Khối lượng riêng nhỏ hơn so tâm diện
với các kim loại khác ← - Không nhiễm từ
nguyên tử của các kim loại
kiềm có bán kính lớn; cấu tạo
mạng tinh thể của chúng kém
đặc khít.
- Mềm, có thể cắt chúng bằng
dao ← liên kết kim loại trong
mạng tinh thể yếu.
- Tác dụng với phi kim: - Tác dụng với phi kim: - Tác dụng với phi kim Có tính khử mạnh. Tuy nhiên Có tính khử trung bình: Fe có
Với oxi tạo màng CuO bảo vệ: 2Na + O2 khô → Na2O2 Khi đốt nóng, các kim loại yếu hơn các kim loại kiềm và thể bị oxi hóa thành Fe2+ hoặc
2Cu + O2 → 2CuO - Tác dụng với axit: kiềm thổ đều bốc cháy trong kim loại kiềm thổ. Fe3+.
Ở 800 - 10000C: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑ không khí tạo ra oxit. - Tác dụng với phi kim - Tác dụng với phi kim
𝑡
CuO + Cu → Cu2O Dạng tổng quát: 2Mg + O2 → 2MgO Tác dụng trực tiếp và mạnh với Fe + S → FeS
- Với clo: 2M + 2H+ → 2M+ + H2↑ Tác dụng với halogen tạo muối O2, Cl2, S,… 𝑡
Cu + Cl2 → CuCl2 - Tác dụng với H2O ở nhiệt halogenua: 𝑡 3Fe + 2O2 → Fe3O4
4Al + 3O2 → 2Al2O3 𝑡
- Với lưu huỳnh: độ thường Ca + Cl2 → CaCl2 Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Cu + S → CuS 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ - Tác dụng với axit xúc với Cl2: - Tác dụng với axit
- Tác dụng với axit có tính oxi - Tác dụng dung dịch muối Các kim loại kiềm thổ đều có 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 Fe+ H2SO4 → FeSO4 + H2↑
hóa: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 thế điện cực rất âm, vì vậy - Tác dụng với axit: Fe+ 4HNO3 (loãng) → Fe(NO3)3
a. Với các axit không có tính oxi 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + chúng khử được H+ trong các 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ + 2H2O + NO↑
hoá mạnh (HCl, H2SO4 loãng) Cu(OH)2 dung dịch axit thành H2↑ 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2↑
𝑡
2Fe+ 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3
- Cu không phản ứng với các axit - Không tác dụng dung dịch Ca + 2HCl → CaCl2 + H2↑ 𝑡
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + + 6H2O + 3SO2↑
không có tính oxi hoá mạnh. kiềm - Tác dụng với nước
NO + 2H2O Axit HNO3 và H2SO4 đặc
- Khi có O2, phản ứng lại xảy ra: Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở
2Cu + 4H+ + O2 → 2Cu2+ + 2H2O
𝑡 nguội làm Fe trở nên thụ động.
to thường tạo thành dung dịch 2Al + 6H2SO4(đặc) → - Tác dụng với dung dịch
b. Với các axit có tính oxi hoá bazơ. Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
mạnh (HNO3 và H2SO4 đặc nóng) muối
Mg tác dụng chậm với H2O ở Al không tác dụng với H2SO4
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
to thường tạo ra Mg(OH)2, tác và HNO3(đặc, nguội). Những axit
2H2O – Không tác dụng với H2O Fe+ 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3
Tính chất dụng nhanh với hơi nước ở to này đã oxi hóa bề mặt kim loại
+ 3Ag↓
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + cao tạo MgO. tạo thành một màng oxit có
hóa học - Tác dụng với nước
2NO2 + 2H2O Be không tác dụng với H2O dù tính trơ, làm Al thụ động.
Ở nhiệt độ cao, Fe khử được
- Tác dụng với dung dịch muối: ở nhiệt độ cao. - Tác dụng với oxit kim loại
Cu đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi hơi nước:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ Ở nhiệt độ cao, Al khử được 𝑡<570 𝑑ộ 𝐶
muối Mg + H2O → MgO + H2↑ nhiều oxit kim loại như Fe2O3, 3Fe+ 4H2O → Fe3O4 +
2Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Cr2O3,… thành kim loại tự do: 4H2↑
- Không tác dụng dung dịch kiềm 𝑡 𝑡>570 𝑑ộ 𝐶
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe Fe+ H2O → FeO + H2↑
Phản ứng của Al với oxit kim
loại gọi là phản ứng nhiệt
nhôm.
- Tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 +
3H2↑
- Tác dụng với dung dịch
kiềm
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O →
2Na[Al(OH)4] (1)
2Al + 6H2O →
2Al(OH)3 + 3H2↑ (2)
Al(OH)3 + NaOH →
Na[Al(OH)4] (3)
- Chế tạo hợp kim có nhiệt độ - Be được dùng làm chất phụ - Có đặc tính nhẹ, bền đối với Trong tự nhiên, Fe ở trạng thái
nóng chảy thấp dùng trong gia để chế tạo những hợp kim không khí và nước → vật liệu tự do trong các mảnh thiên
thiết bị báo cháy,… có tính đàn hồi cao, bền chắc, chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa, thạch. Những hợp chất của sắt
- K và Na dùng làm chất trao không bị ăn mòn. tàu vũ trụ. tồn tại dưới dạng quặng sắt thì
đổi nhiệt trong một vài lò phản - Mg được dùng để chế tạo - Có màu trắng bạc, đẹp → rất phong phú. Một số quặng
ứng hạt nhân. những hợp kim có đặc tính khung cửa và vật trang trí nội sắt quan trọng là:
- Cs dùng chế tạo tế bào quang cứng, nhẹ, bền → chế tạo máy thất. - Quặng hematit đỏ chứa
điện. bay, tên lửa, ôtô,…; tổng hợp - Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt Fe2O3 khan.
- Điều chế một số kim loại nhiều hợp chất hữu cơ. tốt → dây cáp dẫn điện thay thế - Quặng hematit nâu chứa
hiếm bằng phương pháp nhiệt Bột Mg trộn với chất oxi hóa cho đồng là kim loại đắt tiền. Fe2O3.nH2O
luyện. dùng để chế tạo chất chiếu - Chế tạo các thiết bị trao đổi - Quặng manhetit chứa Fe3O4
- Được dùng nhiều trong tổng sáng ban đêm. nhiệt, các dụng cụ đun nấu là quặng giàu sắt nhất, nhưng
Ứng dụng hợp hữu cơ. - Ca được dùng làm chất khử trong gia đình. hiếm có trong tự nhiên.
để tách O, S ra khỏi thép; làm Bột nhôm chế tạo hỗn hợp Ngoài ra còn có quặng xiđerit
khô một số hợp chất hữu cơ. tecmit (hỗn hợp Al và Fe2O3) chứa FeCO3, quặng pirit sắt
→ hàn gắn đường ray,... chứa FeS2.
Để sản xuất gang người ta
thường dùng manđetit và
hemantit.
Hợp chất sắt còn có mặt trong
hồng cầu của máu, làm nhiệm
vụ chuyển tải oxi đến các tế
bào cơ thể để duy trì sự sống
của con người và động vật.
Phương pháp thường dùng để Trong tự nhiên, kim loại kiềm Trong công nghiệp, Al được
điều chế kim loại kiềm là điện thổ chỉ tồn tại ở dạng sản xuất từ quặng boxit bằng
phân nóng chảy muối ion Mg2+ trong các hợp chất. phương pháp điện phân:
halogenua của kim loại kiềm. Phương pháp cơ bản điều chế - Công đoạn 1: Tinh chế quặng
2NaCl →
đ𝑝𝑛𝑐
2Na + Cl2↑ kim loại kiềm thổ là điện phân boxit gồm thành phần chính là
muối nóng chảy của chúng. Al2O3.2H2O và SiO2, Fe2O3 →
đ𝑝𝑛𝑐 tạo Al2O3 nguyên chất
CaCl2 → Ca + Cl2↑
- Công đoạn 2: Điện phân
Điều chế
đ𝑝𝑛𝑐
MgCl2 → Mg + Cl2↑ Al2O3 nóng chảy ở 2050oC
Ở cực âm, xảy ra sự khử ion
Al3+ thành kim loại Al
Ở cực dương, xảy ra sự oxi
hóa O2- thành khí O2
Phương trình điện phân Al2O3
nóng chảy:
đ𝑝𝑛𝑐
2Al2O3 → 4Al + 3O2↑

You might also like