You are on page 1of 61

TIẾN HÓA VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC – NĂM 2007

ThS Nguyễn Phúc Bảo Hòa


Phòng Thí Nghiệm Động Vật
Bộ Môn Động Vật & Sinh Lý Động Vật
h
hoachim@gmail.com
hi @ il
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
ĐA DẠNG SINH HỌC’)
(PHẦN ‘ĐA HỌC )

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về:


• Khái niệm đa dạng sinh học
• Đa dạng sinh học ở Việt Nam
• Giá trị của đa dạng sinh học
• Những tác động làm ảnh hưởng, suy thoái đa dạng sinh học
• Bảo tồn đa dạng sinh học (Việt Nam)
CÁCH TIẾP CẬN

• Không truyền đạt bằng hình thức đọc-chép


• Không học thuộc lòng
• Khuyến khích đọc tài liệu tham khảo
• Trình bày, suy nghĩ theo tính suy luận, suy lý:
– Đa dạng sinh học là gì? Định nghĩa đa dạng sinh học? Ở Việt Nam có bao
nhiêu loài thú? Công Ước Đa Dạng Sinh Học tuyên bố vào năm nào?
– Tại sao có nhiều định nghĩa khác nhau về đa dạng sinh học?
– Tại sao có nhiều loài Thú và Chim bị đe dọa tuyệt chủng hơn Côn Trùng
trong khi số lượng loài của Côn Trùng là nhiều hơn Thú và Chim rất nhiều

lần?
4
6
7
Charles Darwin at 31

8
Voyage of the HMS Beagle

9
History of Evolutionary Thought
Prior to Darwin
View of nature determined by deep-seated
beliefs
Biology thought had slowly begun to accept
• Various ideas of evolution
• Similarities between living things reflect recent
common ancestry
• Dissimilarities between living things reflect ancient
common ancestry

10
Galápagos Tortoises,
Geochelone

12
Galápagos
Finches

13
Galápagos Islands
Rùa Tortoises
ổ thay
Chiều dài cổ
Chiề th đổi ở các
á đảo
đả khác
khá nhau
h
Nguyên nhân là do có tương quan đến hệ
ật bản địa
th c vật
thực

Chim Sẻ Finches
Nhiều loài chim sẻ khác nhau
Có thể là hậu duệ của 01 cặp chim Sẻ từ đất
liền di cư đến

14
Tóm Lược
Quan niệm tiến hóa trước Darwin
Thuyết tiến hóa của Darwin
Quả Đất rất cổ xưa
ậ tiến hóa từ 01 tổ tiên chung
Sinh vật g
Thích nghi với những thay đổi môi trường
Những
g bằng
g chứng
g của tiến hóa
Hóa thạch
Sinh địa
ị học

Giải phẩu học
Sinh hóa học
15
Bằng chứng 01
Hóa Thạch

16
17
18
Bằng chứng 02
Sinh Địa học (Biogeography)

Phân bố của sinh vật trên khắp Trái Đất


ất phát từ một điểm
Xuất
X điểm, và
à phát tán đến các
vùng khác.

19
26
Paleozoic Era
• 550-250 million years ago

• Continental drift
31
Bằng chứng 03 - Giải phẫu học

32
33
34
Bằng chứng 04
Khác biệt về Sinh hóa

Tất cả vật thể sống:


Có cùng cấu trúc và thành phần căn bản trong phân tử
Cùng sử dụng bộ mã DNA 3
Cùng thành phần 20 acid amin

Khác biệt về bộ mã DNA:


Càng giống: gần tổ tiên
Càng khác: càng xa tổ tiên

35
Bằng chứng 04
Khác biệt về Sinh hóa

36
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Rio Earth Summit - Rio de Janeiro, Brazil 1992
• 178 nguyên thủ quốc gia
• 2.400 tổ chức phi chính phủ
• 10.000 nhà báo tham gia phát tin
• Hơn 50.000.000 lượt người theo dõi

Ký kết các văn kiện:


• Tuyên Ngôn về Môi Trường và Phát Triển
(Declaration on Environment and Development)
• ĐỊNH HƯỚNG THẾ KỶ 21
(AGENDA 21)
• Công Ước Bảo Vệ Khí Hậu Toàn Cầu
(Framework Convetion on Climate Change)
• Công Ước Đa Dạng Sinh Học
(Convention on Biological Diversity)
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH

• Biodiversity = Bio-diversity = Biological Diversity


• Biological Diversity - 1980 (Thomas Lovejoy)
• Biodiversity – 1985 (Walter Rosen)
• 1993 thuật ngữ “biological diversity” xuất hiện 19 lần
“biodiversity” xuất hiện 27 lần trong tất cả các tạp chí chuyên
ngành
• Ngày nay là thuật ngữ này là không đếm được
ĐA DẠNG SINH HỌC - BIODIVERSITY

• Đa dạng sinh học = Đa dạng sinh vật


Diversity is the presence of a wide range of variation in the qualities or attributes under discussion

• Aristotle phân biệt 500-600 loài


• Đa dạng sinh học = dạng sống, cuộc sống (life), và động vật hoang dã,
thiên nhiên hoang dã (wilderness)
• Định nghĩa đơn giản: “Đa dạng trong cuộc sống bao gồm tất cả các cấp
độ sinh học”.
• Các định nghĩa khác (trước 1992): Lovejoy 1980
1980, Norse et al 1986,
1986
National Science Board 1989, Biological Diversity and developing
countries 1991
ĐA DẠNG SINH HỌC - BIODIVERSITY

• Là sự phồn thịnh của sự sống trên Trái Đất, là hàng triệu loài thực vật, động
vật, và vi sinh vât, là những gen chứa đựng trong các loài và là những hệ sinh
thái vô cùng phức tạp cùng tồn tại trong môi trường
(World Wide Fund
Fund, 1989)

• Là sự biến đổi giữa các sinh vật ở tất cả mọi nguồn, bao gồm hệ sinh thái trên
đất liền, trên biển và các hệ sinh thái khác, sự đa dạng thể hiện trong từng
loài, giữa các loài và các hệ sinh thái.
(Công ước về Đa dạng Sinh học, 1992)
ĐA DẠNG SINH HỌC - BIODIVERSITY

• Đa dạng
ạ g sinh học
ọ là một
ộ thuật
ậ ngữ
g mở…
• Các dạng:
– Đa dạng di truyền
– Đa dạng loài
– Đa dạng sinh thái
– Đa dạng văn hóa

• Tùy thuộc vào quan điểm và cách áp dụng của nhà khoa học / quản lý
A B C

Quan tâm Suy giảm đa dạng sinh học tại Suy giảm đa dạng sinh học do Suy giảm đa dạng sinh học ở
rừng nhiệt đới. các tác động của con người cấp quốc gia: loài, sinh cảnh,
(làm đường giao thông, nông hệ sinh thái.
g ệp, khai thác lâm
nghiệp,
nghiệp).

Giá trị đa dạng sinh học Giá trị sử dụng (trực tiếp hoặc Tiềm năng khai thác từ thiên Năng lực kinh tế của quốc
gián tiếp) của rừng. nhiên (thực phẩm, năng gia. Ý nghĩa nghiên cứu khoa
lượng, hóa chất tự nhiên, học.
dược liệu).
)

Hoạt động bảo tồn Quản trị hệ sinh thái. Quy hoạch khu vực ưu tiên Chính sách. Pháp luật. Ngân
bảo tồn
tồn, loài quý hiếm.
hiếm sách
sách.

Cơ sở lý luận Phong trào Xanh. An ninh quốc gia. Đạo đức,


((Triết lý/Thái
ý độ)
ộ) ỹ An sinh xã hội.
thẩm mỹ. ộ
ĐA DẠNG
Ạ DI TRUYỀN

ĐA DẠNG VỀ GENE TRONG CÙNG MỘT LOÀI

Những
gqquần thể khác nhau g biến đổi di truyền
Những y trong
g
của cùng một loài cùng một quần thể
ĐA DẠNG DI TRUYỀN
ĐA DẠNG LOÀI

• Thành phần loài trong một khu vực


• Độ đa dạng này có thể đo bằng nhiều cách
• Số loài (độ phong phú về loài) là một tiêu chuẩn thường được chọn

• Quan hệ hỗ tương giữa các loài


• Giá trị của loài
• Giá trị gì?
• Giá trị này là theo tiêu chuẩn nào? qui định nào?
ĐA DẠNG LOÀI

ĐA DẠNG VỀ LOÀI TRONG MỘT KHU VỰC

Độ phong
h phú ề loài:
hú về l ài Độ phong
h phú ề phân
hú về hâ lloại:i
số loài có trong khu vực số loài và mối quan hệ hỗ tương
giữa chúng trong khu vực
Tổng số loài: 10 triệu? 30 triệu? 100 triệu?

1,7 triệu loài đã định danh


biết được khoảng 1,7 triệu
loài nhưng việc phân tích
chính xác sẽ còn rất lâu do
những phương tiện lưu trữ
và mô tả về độ đa dạng của
loài, cũng như số lượng của
các chuyên gia về phân loại
không đáp ứng được
ĐA DẠNG LOÀI
ĐA DẠNG LOÀI
• Cá nhà
Các hà khoa
kh h ô tả đ
học mô được 11.000
11 000 lloài ới hà
ài mới ă
hàng năm.
– Để mô tả hết 8,3 triệu loài: cần 750 năm.
– Để mô tả hết 28,3 triệu loài: cần 2.750 năm.
– Để
ể mô tả
ả hết
ế 98,3 triệu loài: cần
ầ ???

• Vẫn ghi nhận thêm loài mới (có cả Chim & Thú) hàng năm

Mang lớn Mang lá Mang Trường Sơn Sao la


Megamuntiacus Muntiacus Muntiacus Pseudoryx
vuquagnensis vuquagnensis truongsonensis nghetinhensis
1994 1997 1997 1992
ĐA DẠNG SINH THÁI

• Đa dạng sinh thái khó xác định (và đo đạc) hơn vì ‘ranh giới’ giữa các quần xã và hệ
sinh thái không rõ ràng
– Sinh cảnh: môi trường sống của sinh vật.
– Quần thể: tập hợp các cá thể của cùng một loài sinh sống trong một sinh cảnh nhất định.
– Quần xã sinh học: tập hợp các loài sinh vật phân bố trong một sinh cảnh nhất định và có những
mối tương tác lẫn nhau giữa những loài đó.

– Hệ sinh thái: bao gồm quần xã sinh học và môi trường vật lý bao quanh. Là một đơn vị chức
năng với động thái phức tạp của các quần xã thực vật, động vật và vi sinh vật và
phản ứng của chúng với môi trường vô sinh
Hệ Sinh Thái: cấu trúc hoàn chỉnh và có chức năng
ĐA DẠNG VĂN HÓA
• Văn hóa là sản phẩm vật chất và tinh thần của loài người

• Đa dạng về văn hóa được thể hiện bằng sự đa dạng ngôn ngữ, sự tín
ngưỡng tôn giáo, những kinh nghiệm về việc quản lý đất đai, nghệ
thuật, âm nhạc, cấu trúc xã hội, sự lựa chọn những cây trồng, chế độ
ăn uống, và một số thuộc tính khác của xã hội loài người.
Một trong những khía cạnh rất quan trọng của đa dạng văn hóa chính
ộ bản địa.
là văn hóa của các dân tộc ị
HEÄ SINH THAÙI TÖÏ NHIEÂN
Taøi nguyeân röøng vaø ñoàng coû Taøi nguyeân Ñoäng vaät Taøi nguyeân ñaát ngaäp nöôùc Taøi nguyeân bieûn vaø ven bôø

Ñaát vaø vi sinh vaät

Ña daïng heä sinh thaùi

Ña daïng loaøi

Ña daïng gen

Caùc loaøi ñöôïc Ña daïng vaên hoùa


choïn loïc

Cá lloài
Các ật nuôi
ài llương vật ôi cây ồ
â ttrồng Đánh bắ
bắt – Nuôi trtrồồng Xaõ hoäi ñoâ thò vaø noâng thoân

Noâng nghieäp Ngö nghieäp Ñònh cö

HEÄ SINH THAÙ


THAII « NHAÂ
NHAN N TAO
TAÏO »
Phát Triển Bền Vững

“phát triển thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại
và không làm ảnh hưởng đến khả năng phát
triển và nhu cầu của thế hệ tương lai”
Bruntland Report, Liên Hiệp Quốc
Phát Triển Bền Vững
CÂU HỎI THẢO LUẬN
• Có cần phải định nghĩa đa dạng sinh học? (đa dạng về loài? Số loài đã định danh được? Qui trình định danh có chính
xác hay không?)
• Định lượng đa dạng sinh học?
• Đánh giá đa dạng về
ề gen như thế
ế nào? Đa dạng về
ề gen cụ thể
ể là gì (nhiều
ề gen? nhiều
ề allen? nhiều
ề tính trạng? tương
tác gen?)
• Đánh giá đa dạng về loài như thế nào? Quan hệ hỗ tương giữa các loài? Nếu hai vùng có số lượng loài giống nhau thì
đa dạng về loài là như nhau?
• Đánh giá đa dạng về loài như thế nào? Quan hệ hỗ tương giữa các loài? Nếu hai vùng có số lượng loài giống nhau thì
đa dạng về loài là như nhau?
• Đánh giá đa dạng về hệ sinh thái như thế nào?
• Phân bố đa dạng
g sinh học trên thế g
giới
• Phân tầng của đa dạng sinh học
• Hệ sinh thái đa dạng sinh học
• Quan tâm đến đa dạng sinh học có ý nghĩa gì? Giá trị của đa dạng sinh học? Giá trị của loài? Giá trị của mối quan hệ
giữa các loài trong hệ sinh thái? Giá trị kinh tế? Giá trị tồn tại?
• ‘Thành phần’ và ‘chức năng’ của đa dạng sinh học
• Tại sao khái niệm về đa dạng sinh học trở nên phổ biến từ thập niên 1980?
• Những đợt tuyệt chủng sinh vật trong lịch sử gởi đến cho ta những thông điệp gì về cuộc sống và đa dạng sinh học
trong tương lai (lạc quan? bi quan?)?

You might also like