Professional Documents
Culture Documents
Tên Project
Thư mục để
lưu Project
Khi tạo
một Project mới chúng ta bắt buột phải ghi tên của Project vào trong Name và phải chọn thư mục
để lưu Project đó. Còn nếu muốn mở một Project đã thiết kế rổi chúng ta vào : File → Open →
Project... chúng ta sẽ thấy một hộp hội thoại xuất hiện để cho chúng ta chọn file cần mở.
Chọn Up để
tìm file cần
mở ở Capture
Thanh công cụ
Do OrCad là phần mềm chạy trên hệ điều hành Window giống như các phần mềm ứng dụng
khác. Để học nhanh chương trình ứng dụng này đòi hỏi sinh viên phải có kiến thức vể tin học mà
đặc biệt là hệ điều hành Window. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về chương trình ứng dụng này.
Cũng giống như các chương trình ứng dụng khác chạy trên hệ điều hành Window, nên chúng
ta có thể nhấp chuột phải là chúng ta có thể thực hiện hầu hết các đặc tính cơ bản, các chức năng
cơ bản của chúng và chúng ta đã thấy ở trên.
Schematic
folder
Schematic page
Part folder
Hình III.2
Chẳn hạn như chúng ta muốn cho chân số 2 của IC ổn áp 7805 xuất hiện, chúng ta chọn shape
là line, click chuột vào Pin Visible và chọn OK, lúc này ta thấy hình dạng của IC ổn áp 7805 có
dạnh như sau:
Chúng ta sẽ thấy khung cửa sổ con xuất hiện. Nếu chúng ta muốn thay đổi
chân linh kiện thì chúng ta chỉ cần chọn chân link kiên muốn thay đổi sau đó click chuột phải và
chọn Edit Properties. Còn nếu muốn thay đổi độ rộng cũng như vị trí các chân thì chúng ta chỉ cần
giữ chuột và kéo đến vị trí mong muốn. Và tương tự cho các chân và thuộc tính khác.
Sau khi đã sửa chửa theo ý muốn của mình xong, chúng ta click chuột vào nút close để đóng
giao diện edit linh kiện lại và một hộp thoại thông báo xuất hiện như hình bên dưới.
Nếu chúng ta chọn Update Current thì linh kiện mà chúng ta đã sửa đổi sẽ chỉ cập nhật lại
những gì đã thay đổi vào ngay chính linh kiện đó. Còn nếu chọn Update All thì những linh kiện
cùng loại sẽ được thay dổi tất cả. Còn nếu chọn Discard thì chúng ta sẽ bỏ qua tất cả các công việc
edit linh kiện mà chúng ta đã thực hiện và quay trở lại giao diện thiết kế và nếu chọn Cancel thì ta
sẽ quay lại khung cửa sổ con của Part View (cửa sổ dùng để edit linh kiện) để tiếp tục edit linh
kiện.
Trần Hữu Danh Trang 54
Chương 3: OrCAD Capture 9.2
Chọn MicroController trong thư viện Library của Capture, chọn và double click chuột vào loại
MicroController AT90S8515 và chúng ta sẽ thấy giao diện như hình III.3.
Bây giờ vấn đề còn lại là chúng ta sửa chửa linh kiện giống như đã trình bài ở phần đầu. Sau
khi tạo thành một linh kiện chúng ta phải Save As vào một thư viện riêng (thư viện riêng do người
dùng tạo ra) để linh kiện này không bị thay đổi trong thư viện ban đầu của chúng.
Hình III.3
Chọn New Part để tạo một linh kiện mới nằm trong thư viện library1.olb, một khung thoại như
hình III.4 xuất hiện để cho phép chúng ta điền các thông tin như Name, Part Preference Prefix,
PCB footprint ….và các tùy chọn khác. Sau khi điền đầy đủ vào Name, Part Preference Prefix,
PCB footprint và chọn OK ta sẽ thấy một giao diện như hình III.5 để cho chúng ta tự thiết kế một
linh kiện theo ý muốn như hình III.6. Sau khi làm xong chúng ta lưu linh kiện vừa tạo mới vào
trong thư viện đã tạo lúc ban đầu bằng cách vào menu File chọn Save As / Save (hoặc củng có thể
Hình III.6
Ngoài ra các menu lệnh như Save, Save As, Print, Print Preview, Print setup, Close, Exit cũng
giống như các trình ứng dụng khác chạy trên hệ điều hành Window.
Menu EDIT
Chứa các lệnh con liên quan đến việc xử lý các đối tượng trong trang thiết kế mạch nguyên lý
hiện hành. Các menu lệnh như Undo, Redo, Repeat, Cut, Copy, Paste, Delete, Edit Part, Mirror,
Rotate ... nó có ý nghĩa giống như nghĩa tiếng anh của chúng. Chúng hoàn toàn giống như các
trình ứng dụng khác chạy trên hệ điều hành Window khác như Office ...
Menu PLACE
Đây chính thanh công cụ hỗ trợ trong việc thiết kế mạch
nguyên lý. Nó chứa các lệnh liên quan đến việc đặt các link kiện
trong trang thiết kế sơ đồ mạch điện cũng như nối nhiều trang sơ
đồ mạch nguyên lý từ những trang rời nhau kết thành một bản
thiết kế hoàn chỉnh.
Part
Menu lệnh con Part hiện danh mục linh kiện muốn đặt trong
trang thiết kế mạch nguyên lý hiện hành. Có thể kích công cụ Part
từ thanh công cụ để hiện ra khung danh sách các linh kiện trong
Place Part. Trong Place Part này chúng ta cũng có thể Add các
thư viện linh kiện khác nhau nằm trong Capture, hoặc cũng có thể
Remove chúng ra khỏi Place Part, và chúng ta cũng lưu ý rằng
khi chúng ta Remove các thư viện không cần thiết ra khỏi Place
Part thì chúng sẽ không bị Delete, do đó chúng ta hoàn toàn an
tâm. Hoặc chúng ta có thể tìm kiêm bất kỳ một linh kiện nào mà
chúng ta đã quên hay thậm chí không biết chúng có tồn tại trong
thư viện của Capture hay không, chúng ta chỉ cần đánh từ khoá
cần tìm (giống như tìm một file trong Window mà thôi) sau đó
chúng ta chọn Part Seach... để tìm linh kiện đó.
Đánh từ khóa
để tìm LK
Từ menu Place → Part (Shift+P) hay nhấp chuột vào biểu tượng
Chúng ta sẽ thấy và lần lượt làm theo các bước sau đây:
Hình III.7
Hình III.8
Từ khung thoại như hình III.8 chúng ta có thể chọn tất cả các thư viện có trong Folder Library
của OrCad Capture (lưu ý: chỉ các thư viện trong Capture) hay chúng ta có thể chọn vừa đủ các
thư viện cần dùng (giữ phím Ctrl + click chuột vào các thư viện cần chọn). Sau đó click chuột vào
Open để add vào và chúng ta thấy như hình III.9
Hình III.12
hay click
Hình III.13
D1 D2
J1 1N4007 1N4007 U2 J2
1 1 3 2
2 IN OUT 1
D3 D4
AC in TL780-05/TO DC out
1N4007 1N4007
C3 C1 C2
1000 .1
100
Để vẽ sơ đồ nguyên lý này
chúng ta làm như sau:
0
Chúng ta chọn Start → Programs → OrCAD Family Release 9.2 →Capture Cis.
Biểu tượng của chương trình OrCAD xuất hiện như hình bên dưới:
Khi đó cửa sổ OrCAD Capture xuất hiện, trong cửa sổ này chúng ta chọn File→New→Project
để tạo sơ đồ nguyên lý mới. (được minh họa bởi hình bên dưới)
Sau đó hộp thoại New Project xuất hiện, tại mục Name nhập vào tên sơ đồ nguyên lý mới, tại
mục Create a New Project Using nhấp chọn Schematic.
Nhấp vào nút Browse hoặc nhấp vào mục Location tên đường dẫn chứa tập tin mới sau đó
nhấp chuột vào nút OK.
Trong cửa sổ này chúng ta chọn Place → Part hoặc nhấp chuột vào biểu tượng Place Part
trên thanh công cụ để bắt đầu đặt linh kiện.
Nhấp chuột
vào đây
Khi nhấp chuột vào Place part, hộp thoại Place Part xuất hiện, vì trong khung Libraries chưa
có các mục chứa linh kiện cần nên hãy nhấp chuột vào nút Add Library để chọn các thư viện chứa
linh kiện ta cần. Các thư viện chứa linh kiện ta cần là Discrete, Connector, Regulator vì các thư
Trần Hữu Danh Trang 66
Chương 3: OrCAD Capture 9.2
viện này chứa các điện trở, biến trở, tụ có cực tính, diode thường SCR, Port, IC ổn áp …. Ta có hộp
thoại như sau:
Sau khi chúng ta tìm nạp các thư viện cần thiết cho cho thiết kế, bây giờ chúng ta tiến hành vẽ
mạch điện. Từ hộp thoại Place Part ta chọn thư viện Regulator và kéo thanh trượt trong Part
List và chọn LM78L05ACZ/TO92 và chọn OK
D1 D2 U1
1 3
VIN VOUT
D3
DIODE21 DIODE21
D4 LM78L05ACZ/TO92
DIODE21
DIODE21
D1 D2 U1
J1
1 3 J2
VIN VOUT
1 2
2 D3
DIODE21 D4
DIODE21 1
LM78L05ACZ/TO92
HEADER 2
HEADER 2
DIODE21 DIODE21
C1 C2 C3
C C C
Chúng ta tiến hành nối dây theo đúng sơ đồ nguyên lý bằng cách chọn Place →Wire hoặc
nhấp vào biểu tượng Place Wire trên thanh công cụ
Khi sắp xếp linh kiện, chỉnh sửa các linh kiện theo ý muốn, đặt nguồn, GND và nối dây xong,
chúng ta có được sơ đồ nguyên lý như sau:
D1 D2
J1
U1 J2
DIODE DIODE
1 1 3 2
2 D3 D4 VIN VOUT 1
AC in LM78L05ACZ/TO92 DC out
C1 C2 C3
DIODE DIODE 1000 100 .1
Muốn thay đổi giá trị của các linh kiện cũng như tên của linh kiện cho đúng như sơ đồ nguyên
lý, chúng ta nhấp double click chuột vào linh kiện hoặc chọn vào thành phần của linh kiện cần thay
đổi rồi click chuột phải và chọn Edit Part từ menu dọc. Khi đó hộp thoại Edit Part xuất hiện, tại
mục Value nhập vào giá trị cần thay đổi, sau đó nhấp chuột vào nút OK để chấp nhận các thiết đặt
mới này. Chúng ta xem thử ví dụ trên hình sau:
Cách làm này cũng tương tự cho các linh kiện khác. Tuy nhiên chúng ta nên lưu ý rằng, chúng
ta có thể Delete giá trị của linh kiện nhưng Part Reference (Name) của linh kiện thì không thể xóa
bỏ được hay khi chúng ta Edit tên của linh kiện thì cũng phải cẩn thận nếu không khéo sẽ bị trùng
tên thì khi đó chúng ta không thể nào tạo ra được filename.MNL để chuyển qua Layout
Sau khi vẽ xong sơ đồ nguyên lý mạch thì chúng ta nên Save lại để lưu lại sơ đồ vừa vẽ.
Nhấp chuột vào nút Restore trên thanh công cụ để thu nhỏ màn hình làm việc.
Kích hoạt cửa sổ quản lý để chọn trang sơ đò vừa thiết kế sau đó nhấp chuột vào biểu tượng
Design Rules Check trên thanh công cụ để kiểm tra sơ đồ mạch
Hộp thoại Design Rules Check xuất hiện, check vào Scope, Action và Report như hình bên
dưới và sau đó nhấp OK để tiến hành kiểm tra.
Sau khi kiểm tra thấy không lỗi xảy ra, thì chúng ta tiến hành tạo file.MNL để chuyển qua
Layout.
1
2
1 2
VCC 180 C1 .1
R3
6
R
U2 1 MOC3020
R4 R
2
input 2 12 2
3 PD0/RXD PB0/AIN0 13 U1 Q1
6 PD1/TXD PB1/AIN1 14 1
7 PD2/INT0 PB2 15 VCC BTA10
4
8 PD3/INT1 PB3/OC1 16 R5 R6
3
CAP NP 9 PD4/T0 PB4 17 2.2K DEN 1
11 PD5/T1 PB5/MOSI 18 VCC 180 J2
C3 PD6/ICP PB6/MISO
1
2
19 R7 1 2
5 PB7/SCK R C2
XTAL1
6
MOC3020 .1
Y1 1
C4 1 R8 R
CRYSTAL 4 RESET 2
XTAL2 U3
CAP NP
2
SW1
4
AT90S2313 Q2
RESET 1
D1
VCC
3
3
U4 BRIDGE T1 BTA10
4 2
LM7805/TO
3 1 1 4
VOUT VIN + - AC 220V
3 1
GND
C5 C6 TRANSFORMER
2
1
C C
2
2
J3
8. Mạch quét Led 7 đoạn dùng AVR AT90S2313 dùng cho các ứng dụng dơn giản như: đồng
hồ hẹn giờ, đếm sự kiện … và các ứng dụng cơ bản khác.
VCC
2
D1 BR805D
U2 LM7805/TO
R1 470 J2
- +
4 1 1 3
VIN VOUT
GND
2 1
1 D2 2
C1 C2 C3 LED
2
J1 CON2
1uF 1uF
3
2200uF/16v
U8 U7 U6 U5
3
3
COM2
COM2
COM2
COM2
7 a 7 a a 7 a 7
6 a b 6 a b b 6 a b 6 a
4 b c 4 b c c 4 b c 4 b
2 c d 2 c d d 2 c d 2 c
P1 VCC 1 d e 1 d e e 1 d e 1 d
9 e f 9 e f f 9 e f 9 e
D7 LED R13 470 10 f g 10 f g g 10 f g 10 f
1 g g g g
14
2 R14 10K
15
3
16 U3 74LS245
20
4 MOSI
17 19 1
G DIR MISO
VCC
5 18 2
18 17 B1 A1 3
6 16 B2 A2 4 SCK
19 15 B3 A3 5
7 14 B4 A4 6 RST VCC
20 13 B5 A5 7
8 12 B6 A6 8
21 11 B7 A7 9
9 B8 A8
D3 R2
GND
22 VCC
10 10K
20
23
10
24 18 VCC
12 PB6(MISO) 17 a
SW2 C4 PB5(MOSI) c
25 16
13 10uF
PB4 15 d R19 R20 R21
0
PB3(OC1) 14 e 470 R22
10 PB2 13 f 470 470 470
4 GND PB1(AIN1) 12 g
XTAL2 PB0(AIN0)
C5 33pF Y1
C6 33pF 10MHz5 8
PD4(T0) 7 Q2 Q3 Q4
11 XTAL1 PD3(INT1) 6 Q5
PD6(ICP) PD2(INT0) 3
0 PD1(TXD)
9 2
PD5(T1) PD0(RXD)
DATA
J9 1
J7 1
J5 1
CK'
VCC
ALE
VCC
R1
R
R2
J14
8 3 2 19 1 18 1
CLK Q0 D0 Q0 IN1 OUT1
J1
4 3 18 2 17 2
2
1
Q1 5 4 D1 Q1 17 3 IN2 OUT2 16 3
9 Q2 6 5 D2 Q2 16 4 IN3 OUT3 15 4
CLR Q3 10 6 D3 Q3 15 5 IN4 OUT4 14 5
Q4 D4 Q4 IN5 OUT5
port_A
11 7 14 6 13 6
Q5 D5 Q5 IN6 OUT6
VCC
1 12 8 13 7 12 7
2 A Q6 13 9 D6 Q6 12 8 IN7 OUT7 11 8
B Q7 D7 Q7 IN8 OUT8 9
9. Mở rộng PORT ngõ ra
Q1
ALE 11 9 10 10
LE GND COM
U9
BC160
1
OE
U1
74LS164
U5
ULN2804
8 3 2 19 1 18 1
74ABT573
CLK Q0 D0 Q0 IN1 OUT1
J2
4 3 18 2 17 2
Q1 5 4 D1 Q1 17 3 IN2 OUT2 16 3
9 Q2 6 5 D2 Q2 16 4 IN3 OUT3 15 4
CLR Q3 10 6 D3 Q3 15 5 IN4 OUT4 14 5
Q4 D4 Q4 IN5 OUT5
port_A
11 7 14 6 13 6
1 Q5 12 8 D5 Q5 13 7 IN6 OUT6 12 7
2 A Q6 13 9 D6 Q6 12 8 IN7 OUT7 11 8
B Q7 D7 Q7 IN8 OUT8
VCC
9
ALE 11 9 10 10
1 LE GND COM
U10
OE
R
U2
R3
74LS164
U6
ULN2804
8 3 2 19 1 18 1
74ABT573
4 3 18 2 17 2
Q1 5 4 D1 Q1 17 3 IN2 OUT2 16 3
9 Q2 6 5 D2 Q2 16 4 IN3 OUT3 15 4
CLR Q3 10 6 D3 Q3 15 5 IN4 OUT4 14 5
C
Q4 D4 Q4 IN5 OUT5
port_A
11 7 14 6 13 6
C1
1 Q5 12 8 D5 Q5 13 7 IN6 OUT6 12 7
2 A Q6 13 9 D6 Q6 12 8 IN7 OUT7 11 8
B Q7 D7 Q7 IN8 OUT8 9
ALE 11 9 10 10
1 LE GND COM
U11
OE
U3
74LS164
U7
ULN2804
8 3 2 19 1 18 1
74ABT573
4 3 18 2 17 2
Q1 5 4 D1 Q1 17 3 IN2 OUT2 16 3
9 Q2 6 5 D2 Q2 16 4 IN3 OUT3 15 4
CLR Q3 10 6 D3 Q3 15 5 IN4 OUT4 14 5
Q4 D4 Q4 IN5 OUT5
port_A
11 7 14 6 13 6
1 Q5 12 8 D5 Q5 13 7 IN6 OUT6 12 7
2 A Q6 13 9 D6 Q6 12 8 IN7 OUT7 11 8
B Q7 D7 Q7 IN8 OUT8 9
ALE 11 9 10 10
1 LE GND COM
U12
OE
U4
74LS164
U8
VCC
Data
ULN2804
Chương 3: OrCAD Capture 9.2
Trang 77
74ABT573
J13
Vdd
2
1
1
1
1
1
CK
J12
J10
VCC
J8
J6
DATA
Vdd
ALE
Chương 3: OrCAD Capture 9.2
+5V
Mạch xử lý tín hiệu số (DSP) dùng AVR AT90S8535 +5V
R1
+5V 10K
R24 +5V +5V
P1 680
1 R3
14 J7 10K
10
2 +5V J10 R4 U3A J2
4
15 PORT A 1K
VCC
3 D17 1 1 40 1 9 J1 3 + R5
16 U2 2 2 PB0/T0 PA0/ADC0 39 2 10 C1 R9 1 1
4 74LS244 LED 3 3 PB1/T1 PA1/ADC1 38 3 11 1 2 - 2
20
11
18 19 16 MOSI 6 35 6 14 LM324 4n7 MIC OUT
6 2OE Y2 14 SCK MISO 7 PB5/MOSI PA5/ADC5 34 7 15 MIC IN R2
19 2 Y3 12 PORT B0..4 SCK 8 PB6/MISO PA6/ADC6 33 8 16 10K
7 4 A1 Y4 J8 PB7/SCK PA7/ADC7 J9
20 6 A2 PORT D PORT C
8 8 A3 1 14 29 8
21 13 A4 7 RST 2 15 PD0/RXD PC7/TOSC2 28 7 +5V
9 15 A6 Y6 5 3 16 PD1/TXD PC6/T0SC1 27 6
22 17 A7 Y7 3 4 17 PD2/INT0 PC5 26 5 C24
GND
11
PD7/OC2 PC0 U3C
12 +5V 1uF
11
U3B LM324 C26
25 RST 9 AT90S8535 32 13
11
RST AREF LM324 R30
-
13 C9 22p LM324 9 - 14 1
12 30 J13 6 - R28 R29 8 12 + 2
XTAL2 AVCC R27 7 10 +
CONNECTOR DB25 Y1 C11 1 5 + 12K 1uF
C10 22p 100nF 2 1K8 15K C25 +5V
4
AGND
8MHz 13 5K C23 +5V 22n AUDIO OU
4
GND
XTAL1 C22 +5V 2n2
4
AUDIO IN(F) 1nF
C2 +5V
C3
11
31
+
10uF 16V
+
10uF 16V C6
100nF D10 4148
1
+5V
J3
V+
C1+
C1-
GND
C2+
C2-
680 LED
V-
NC VREF(+)
1 5 15
2 6 A1(MSB)VREF(-) +12V
C4 + C5 3 7 A2 R7 5K R8 5K
+
4 8 A3 2
10uF 16V 10uF 16V 5 9 A4 GND
A5 U6A
6 10
A6
4
7 11 J6
A7 LM324 C27
8 12 4 2 -
A8(LSB) Io 1 1 R32
3 2
DAC0808
+
U4
DIGITALS IN 16
COMP 1uF 100K
VEE
11
11
-15V
3
J15 LM324
6 -
R31 7 C28 330pF R34
1 5 +
+12V 2
U8 LM7812C/TO220 U9 LM7805C/TO +5V 100K 470K
D15 +12V
4
1 3 1 3
GND
GND
11
D11 4007 LED PW LM324
R33 - 9
+ C17 C18 + C19 C20 R21 8
2
4
2
D13 4007 J16
VAC U6D 1
D14 4007 2
11
LM324 R36 470K
U7 LM7915C/TO220 -15V - 13 +12V
14 R38 AUDIO OUT(BF)
2 3 12
GND
+
IN OUT
C14 D16 + C30 100K
10uF
+
2200uF 16V C15 C16 +12V R37
4
+
1000uF 16V 100nF LED N_PW 100K
1
R22 4.7K
2
J2 8
7
D1 U1 2 6
J3 R1 1 B4 5 R2 R3 R4 R5 R6 R7 R8 R9
- + B3
PORT_B
1 4 1 3 4 R R R R R R R R
1A IN OUT B2 3
1 B1 2
2 R HEADER 2 B0 1
LM7805C/TO C2 C3 D2
C1
2200mF 1000mF 104 LED D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10
3
HEADER 2 VCC J4
LED LED LED LED LED LED LED LED
10
9
U2 8
B0
PORT_D
12 2 7
VCC B1 13 PB0/AIN0 PD0/RXD 3 6
B2 14 PB1/AIN1 PD1/TXD 6 5
B3 15 PB2 PD2/INT0 7 4
B4 16 PB3/OC1 PD3/INT1 8 3
MOSI 17 PB4 PD4/T0 9 2
R10 R11 R12 100 MISO 18 PB5/MOSI PD5/T1 11 1
10
PB6/MISO PD6/ICP
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10K RST SCK 19
330 PB7/SCK
RESET 1 PORT TEST
D11 C4 30P RESET
5
XTAL1 J5
4
LED U3 Y1 XTAL2
P1 18 2 MOSI
1 17 B0 A0 3 RST C5 30P 4/10M AT90S2313
14 16 B1 A1 4 SCK
2 15 B2 A2 5 MISO
15 14 B3 A3 6
3 13 B4 A4 7
16 12 B5 A5 8
4 11 B6 A6 9 VCC
17 B7 A7
5 19
18 1 G U4
6 DIR R13 J6 VCC J7
CONNECTOR DB25
19 R
7 74LS245 B01 1 22 1 10
20 B02 2 PB0/T0 PC0/A8 23 2 9
8 B03 3 PB1/T1 PC1/A9 24 3 D7 8
21 B04 4 PB2/AIN0 PC2/A10 25 4 D6 7
PORT_C1
PORT_D1
9 B05 5 PB3/AIN1 PC3/A11 26 5 D5 6
22 SW1 MOSI 6 PB4/SS PC4/A12 27 6 D4 5
10 MISO 7 PB5/MOSI PC5/A13 28 7 D3 4
23 RESET SCK 8 PB6/MISO PC6/TOSC1 29 8 D2 3
11 PB7/SCK PC7/TOSC2 9 D1 2
24 10 D0 1
12 RESET 9
25 RST
13 D0 14 VCC
D1 15 PD0/RXD 30 B06
D2 16 PD1/TXD AVCC 31 B07
D3 17 PD2/INT0 AGND
D4 18 PD3/INT1
D5 19 PD4/OC1B 32 VCC
PD5/OC1A AREF J8
B08
D6 20
D7 21 PD6/ICP VCC J9
PD7/OC 10
C6 30P 9 10
12 33 8 9
XTAL2 PA7/ADC7 34 7 B08 8
PA6/ADC6
PORT_A1
35 6 B07 7
Y2 PA5/ADC5 36 5 B06 6
C7 30P PA4/ADC4
PORT_B1
13 37 4 B05 5
4/8M XTAL1 PA3/ADC3 38 3 B04 4
PA2/ADC2 39 2 B03 3
PA1/ADC1 40 1 B02 2
PA0/ADC0 B01 1
AT90S8535
12. Mạch điều khiển Đèn trang trí công suất vừa dùng ROM
VCC VCC U1 VCC
6
15 3 A0 R R1 C1 R R2 Q1 CSuat 0
1 P0 Q0 2 A1 1 U2
C2 10 P1
P2
Q1
Q2
6 A2
A3
R4 .1 BTA13 J1
R3 C 9 7 2
R P3 Q3
U3 4 13 MOC3020
2
1
CLKD BO
4
5 12 R
4
7 3 CLKU CO U4
RST
DSCHG OUT 14 74192 VCC
11 CLR A0 8 9
LOAD A0 O0
6
R7 A1 7 10 R R5 C3 R R6 Q2 CSuat 1
U5A A2 6 A1 O1 11 1 U6
POT 2 1 A3
A4
5 A2
A3
O2
O3
13 R8 .1 BTA13 J2
6 4 14 2
THR 5 U7 7404 A5 3 A4 O4 15
2 CV A6 2 A5 O5 16 MOC3020
2
1
TRG 15 3 A4 A7 1 A6 O6 17 R
4
LM555/TO 1 P0 Q0 2 A5 23 A7 O7
C4 C5 10 P1 Q1 6 A6 22 A8 VCC
C C 9 P2 Q2 7 A7 19 A9
P3 Q3 A10
6
21 R R9 C6 R R10 Q3 CSuat 2
4 13 A11 1 U8
5 CLKD
CLKU
BO
CO
12 20
OE/VPP
R11 .1 BTA13 J3
18 2
14 CE
11 CLR MOC3020
2
1
LOAD 74192 2732 R
4
R12
4 3 VCC
U5B
6
R R R13 C7 R R14 Q4 CSuat 3
R15 7404 1 U9
R
R16 .1 BTA13 J4
2
MOC3020
2
1
R
4
VCC
6
VCC R R17 C8 R R18 Q5 CSuat 4
1 U10
.1
1
R19 BTA13 J5
D1 4 T1 2 2
2
1
R 3 1 4 + - 2 R
4
OUT IN 3 1
VCC
BRIDGE_1A TRAN_HM31
6
C9 LM7805C/TO R R21 C11 R R22 Q6 CSuat 5
D2 C10 1 U12
104 1000uF C12 R23 .1 BTA13 J6
3
LED 2200uF 2
MOC3020
2
1
R
4
VCC
6
R R24 C13 R R25 Q7 CSuat 6
1 U13
R26 .1 BTA13 J7
2
MOC3020
2
1
R
4
VCC
6
R R27 C14 R R28 Q8 CSuat 7
1 U14
R29 .1 BTA13 J8
2
MOC3020
2
1
R
4
1
2
J9
13. Mạch xả nước và xấy tay tự động trong các phòng vệ sinh
R1 R2 DEN 2
VCC 1 2 2.2K J1
1
2
1 2
VCC 180 C1 .1
R3
6
R
U2 1 MOC3020
R4 R
2
input 2 12 2
3 PD0/RXD PB0/AIN0 13 U1 Q1
6 PD1/TXD PB1/AIN1 14 1
7 PD2/INT0 PB2 15 VCC BTA10
4
8 PD3/INT1 PB3/OC1 16 R5 R6
3
CAP NP 9 PD4/T0 PB4 17 2.2K DEN 1
11 PD5/T1 PB5/MOSI 18 VCC 180 J2
C3 PD6/ICP PB6/MISO
1
2
19 R7 1 2
5 PB7/SCK R C2
XTAL1
6
MOC3020 .1
Y1 1
C4 1 R8 R
CRYSTAL 4 RESET 2
XTAL2 U3
CAP NP
2
SW1
4
AT90S2313 Q2
RESET 1
D1
VCC
3
3
U4 BRIDGE T1 BTA10
4 2
LM7805/TO
3 1 1 4
VOUT VIN + - AC 220V
3 1
GND
C5 C6 TRANSFORMER
2
1
C C
2
2
J3
U1
A[0..15]
D0 2 19 A0
D1 3 D0 Q0 18 A1
D2 4 D1 Q1 17 A2
D3 5 D2 Q2 16 A3
D4 6 D3 Q3 15 A4
D5 7 D4 Q4 14 A5
D6 8 D5 Q5 13 A6
D7 9 D6 Q6 12 A7
D7 Q7
11
ALE LE
1
OE
74AC573
U2 U3 U4
D0 39 21 A8 A0 10 11 D0 A0 10 11 D0
D1 38 P0.0/AD0 P2.0/A8 22 A9 A1 9 A0 D0 12 D1 A1 9 A0 D0 12 D1
D2 37 P0.1/AD1 P2.1/A9 23 A10 A2 8 A1 D1 13 D2 A2 8 A1 D1 13 D2
D3 36 P0.2/AD2 P2.2/A10 24 A11 A3 7 A2 D2 15 D3 A3 7 A2 D2 15 D3
D4 35 P0.3/AD3 P2.3/A11 25 A12 A4 6 A3 D3 16 D4 A4 6 A3 D3 16 D4
D5 34 P0.4/AD4 P2.4/A12 26 A13 A5 5 A4 D4 17 D5 A5 5 A4 D4 17 D5
D6 33 P0.5/AD5 P2.5/A13 27 A14 A6 4 A5 D5 18 D6 A6 4 A5 D5 18 D6
D7 32 P0.6/AD6 P2.6/A14 28 A15 A7 3 A6 D6 19 D7 A7 3 A6 D6 19 D7
P0.7/AD7 P2.7/A15 A8 25 A7 D7 A8 25 A7 D7
1 10 A9 24 A8 A9 24 A8
P3.0/RXD RxD A10 A9 A10 A9
2 VCC 11 21 21
P3.1/TXD TxD A11 A10 A11 A10
3 1 12 23 23
J1 4 2 P1.0 P3.2/INT0 13 A12 2 A11 A12 2 A11
5 3 P1.1 P3.3/INT1 14 A13 26 A12 A13 26 A12
6 4 P1.2 P3.4/T0 15 A14 1 A13 CS2/A13
P1.3 P3.5/T1 VPP/A14
port P1
7 5 22
P1.4 PSEN&RD OE
8 6 27
P1.5 WR WE
9 7 16 22 20
P1.6 P3.6/WR WR PSEN&RD OE BANK1 CS1 PSEN
10 8 27
P1.7 WR PGM BA
11 20
VCC C1 BANK0 CE
12 17 6264/M48T59
P3.7/RD RD
19
18 XTAL1 27128/2746/62256
Y1 XTAL2 30
ALE/PROG ALE
33p
CRYSTAL AT89C51
C2
31 29
RESET EA/VPP PSEN PSEN
9
J2 RST
33p
1
RxDin
2 1
TxDout RxDin
3
4
U7A U7B 1
TxD
1
1 4
PSEN C3
HEADER 4 VCC 3 6
PSEN&RD
2 5 C
RD
U8