Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
PHẦN 1. THÍ NGHIỆM DÀN THÉP ......................................................................................... 3
1.1 Mục đích thí nghiệm ............................................................................................................. 3
1.2 Cấu tạo và kích thước dàn thép ........................................................................................... 3
1.3 Thiết bị thí nghiệm ................................................................................................................ 4
1.3.1 Thiết bị đo chuyển vị ...................................................................................................... 4
1.3.2 Thiết bị đo biến dạng và ứng suất ................................................................................. 4
1.3.3 Dụng cụ gia tải ................................................................................................................ 4
1.4 Sơ đồ thí nghiệm ................................................................................................................... 4
1.5 Quy trình thí nghiệm............................................................................................................. 5
1.6 Kết quả thí nghiệm ................................................................................................................ 7
1.6.1 Thí nghiệm đo chuyển vị ............................................................................................... 7
1.6.2 Thí nghiệm đo biến dạng ............................................................................................... 9
í thuyết ................................................................................................................. 9
1.7.1 Kết quả chuyển vị ......................................................................................................... 10
1.7.2 Kết quả nội lực .............................................................................................................. 10
1.8 Đồ thị kết quả thí nghiệm về tải trọng-biến dạng ........................................................... 11
1.9 Đồ thị kết quả thí nghiệm về tải trọng-độ võng .............................................................. 12
1.10 Nhận xét và bình luận....................................................................................................... 15
PHẦN 2. DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP .................................................................................... 18
2.1 Mục đích thí nghiệm .......................................................................................................1919
2.2 Cấu tạo và kích thước dầm bê tông cốt thép. Sơ đồ thí nghiệm .................................... 19
2.3 Thiết bị thí nghiệm .............................................................................................................. 20
2.4 Quy trình thí nghiệm........................................................................................................... 20
2.5 Kết quả thí nghiệm .............................................................................................................. 20
2.6 So sánh lý thuyết với kết quả thí nghiệm ....................................................................... 244
2.6 ý thuyết sức bền vật liệu .............................. Error! Bookmark not defined.4
2.6.2 Theo lý thuyết bê tông cốt thép................................................................................. 246
2.6.3 So sánh với các giá trị đo được: .................................................................................. 26
2.7 Nhận xét và bình luận ......................................................................................................... 27
PHẦN 3. TRẢ LỜI CÂU HỎI ...............................................................................................1831
Thí nghiệm công trình là một công tác hết sức quan trọng nhằm thử nghiệm, kiểm
định, đánh giá chất lượng của vật liệu và kết cấu trong công tác thi công và nghiệm
thu công trình trước khi đưa vào sử dụng.
Thí nghiệm công trình là môn học trang bị những kiến thức căn bản cũng như kỹ
năng cần thiết cho người kỹ sư xây dựng trước khi ra trường. Đây thực sự là cơ hội
đáng quý cho sinh viên được tiếp cận với phương pháp học tập kết hợp với thực
nghiệm – cơ sở để thực hiện những công tác kiểm định và đánh giá thực nghiệm
trong công việc sau này.
Quá trình thực hiện thí nghiệm không chỉ đòi hỏi việc nắm vững các tiêu chuẩn,
quy phạm, các lý thuyết cơ bản mà còn cần một hiểu biết nhất định về thực tế sản
xuất và thi công. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy ThS Trần Thái Minh
Chánh đã tận tình hướng dẫn ý báu đó cho chúng
em trong suốt quá trình thí nghiệm.
1 5
2 3 4
- Cấu tạo các thanh cánh trên, cánh dưới và thanh xiên đầu dàn là 2 thép góc đều cạnh
40x40x4 mm. Đặc trưng của thép góc:
F = 3,08x2 = 6.16 cm2
Jx = 4,58cm4
E = 2,1x10 6 kG/cm2
- Cấu tạo các thanh bụng là 1 thép góc đều cạnh 40x40x3 mm. Đặc trưng của thép góc:
F = 2.35 cm2
Jx = 3.55 cm4
E = 2,1x10 6 kG/cm2
1.3 Thiết bị thí nghiệm
1 2 3 4 5
0 0 0 0 0
15 199.52 1230 853 1027.5
30 399.05 1268 817 1002.5
45 598.57 1321.5 802.5 969.5
60 798.10 1371 776 941
+ Lần 2:
Biến dạng ε (x 10 -6)
Trị số đồng hồ trên kích
P/2 (kG)
(kG/cm2) Phần tử 3 Phần tử 6 Phần tử 7
0 0 0 0 0
15 199.52 1226 863 1037
30 399.05 1259 841 1012
45 598.57 1312 809 977
60 798.10 1368 778 943
45 798.10 1325 798 966
30 598.57 1276 820 995
15 399.05 1254 834 1006
0 199.52 1192 852 1061
0 0 0 0 0
15 199.52 1240 848.5 1021.5
30 399.05 1267.5 830.5 1003.5
45 598.57 1318.5 803.5 971.5
60 798.10 1368 778 943
0 0 0 0 0
15 199.52 1235 850.8 1024.5
30 399.05 1267.8 823.8 1003
45 598.57 1320 803 970.5
60 798.10 1369.5 777 942
0 0 0 0 0
15 199.52 445.7 424.2 136
30 399.05 893.6 850.5 272.7
45 598.57 1343.6 1276 407.7
60 798.10 1793.6 1701 542.7
Từ giá trị lực dọc suy ra giá trị ứng suất của mỗi thanh:
Ứng suất (kG/cm2)
Trị số đồng hồ trên kích
P/2 (kG)
(kG/cm2) Phần tử 3 Phần tử 6 Phần tử 7
0 0 0 0 0
15 199.52 72.35 68.86 28.94
30 399.05 145.06 138.07 58.02
45 598.57 218.12 207.06 86.74
60 798.10 291.17 276.06 115.47
0 0 0 0 0
15 199.52 34.45 32.79 13.78
30 399.05 69.08 65.75 27.63
45 598.57 103.87 98.60 41.31
60 798.10 138.65 131.45 54.98
1.8 Đồ thị kết quả thí nghiệm về tải trọng-biến dạng
Đồ thị P- lý thuyết và thực nghiệm cho phần tử 3
Điểm 2
Điểm 4
0 0 0 0
4 59 55 65
6 87 108 99
Đồ thị tải trọng – độ võng ở giữa dầm khi ta tiến hành gia tải ở vị trí 1
Đồ thị tải trọng – độ võng ở giữa dầm khi ta tiến hành gia tải ở vị trí 3
Es 21 104
α 9.13
Eb 23 103
y 2 h y1 30 13 17(cm)
h 2 15 303 30 2
Jb Ib bh( y1 ) 15 30(13 ) 2925(cm4 )
2 12 2
J qđ Jb As ( y1 a) 2 As' ( y2 a ' ) 2
2a ' 2 2 3
f 0.061 0.5322
ho
8. z 1 ho 1 25.12 25.12 18.82(cm)
2( f ) 2(0.061 0.532)
9.
ho z 25.12 18.82
B 7438805.76kNcm 2
s b 0.656 0.9
Es As ( f ) Ebbho 21000 6.033 0.45(0.061 0.532)2300 15 25.12
=7.44x10 8 kNmm2
Từ đó ta có độ võng của dầm ứng với các giá trị tải trọng:
0 0 0 0 0 0 0
10. Đồ thị thể hiện mối quan hệ tải trọng và độ võng tại các vị trí đã chọn là.
- Vị trí 1:
- Vị trí 3.
LT
TT
11.2 Vị trí 2:
LT
TT
LT
TT
Câu 2 : Trong tính toán kết cấu BTCT theo điều kiện cường độ thì lấy giá trị cường
độ của cốt thép cường độ cao Rsc như thế nào ? Mô tả thí nghiệm xác định cường độ
này? (Câu 17)
Trả lời :
Khi tính toán kết cấu BTCT theo điều kiện cường độ thi giá trị của cốt thép cường độ
cao Rsc được lấy bằng giáo trị chịu kéo tối đa của thép (phụ thuộc từng loại thép) chia cho
hệ số an toàn để tăng độ tin cậy của cốt thép, đồng thời để giảm cường độ thép để hàm
lượng thép không quá nhỏ. Chỉ những cấu kiện đặc biệt ta mới dùng thép cường độ cao,
vì khi thép trong vùng chịu kéo của cấu kiện chưa đạt đến giới hạn cường độ cho phép thì
bê tông đã xuất hiện vết nứt.
Mô tả thí nghiệm xác định cường độ thép Rsc :
Mẫu thử : Khi thí nghiệm kéo đứt cần chế tạo ít nhất ba mẫu vật liệu thử có tiết diện
ngang hình tròn hoặc hình chữ nhật (dẹt). Các mẫu tiết diện tròn có đường kính d và
chiều dài phần khảo sát của mẫu lo bằng 5~10 lần đường kính mẫu tùy thược điều kiện
thí nghiệm. Mẫu dẹt thường có chiều rộng b bằng hai lần chiều dày h của mẫu (thường là
chiều dày của tấm vật liệu) và chiều dài khảo sát lo của mẫu dẹt cũng như quy định của
mẫu tiết diện tròn.
Mẫu được thử kéo đứt trên các máy thí nghiệm có công suất chọn lớn hơn khả năng chịu
tải của mẫu từ 1.2 – 1.4 lần. Lực kéo mẫu được chia thành nhiều cấp, giá trị mỗi cấp
khoảng (1/10 1/15) tải trọng phá hoại mẫu và cần khống chế tốc độ tăng tải trung bình
khi thí nghiệm từ 1 đến 2 kg/cm2 /s. Tương ứng với mỗi cấp tải tiến hành đo độ giãn dài
Δl của chuẩn đo lo. Với quá trình tiến hành thí nghiệm này hoàn toàn có thể quan sát
được sự diễn biến về mối quan hệ giữa lực tác dụng và biến dạng tương đối của vật liệu
trong mẫu thử.
Xác định được mức tải trọng thí nghiệm qua các giai đoạn làm việc khác nhau của vật
liệu, trong đó có:
+ Tải trọng gây chảy (P c) – tương ứng với lúc giá trị lực tác dụng không thay đổi, nhưng
biến dạng dẻo phát triển nhanh.