Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
KHOA: CƠ KHÍ – CÔNG NGHỆ
S2, n2
S2 var
Hình 2.1
c. Trượt trơn
- Khi tải trọng tăng, cung trượt đàn hồi cũng tăng. Nếu tiếp tục tăng lực vòng P,
đến lúc nào đó cung trượt sẽ bằng cung tiếp xúc. Đó là giới hạn của hiện tượng
trượt đàn hồi. Khi đó, nếu tiếp tục tăng P thì P > Fms, xảy ra hiện tượng trượt trơn:
bánh 1 quay, bánh 2 đứng yên gây mòn cục bộ, xước bề mặt.
- Chú ý không nên dùng hiện tượng trượt trơn trong bộ truyền ma sát để ngăn ngừa
quá tải vì như vậy sẽ làm hỏng bộ truyền.
2. Vận tốc và tỷ số truyền
a. Truyền động bánh ma sát trụ
Gọi v1, v2 lần lượt là vận tốc vòng của bánh dẫn đường kính D1 và bánh bị dẫn
đường kính D2 ,ta có:
π .D1.n1 π .D2 .n2
v1 = ( m / s) và v2 = ( m / s) (2-1)
60.1000 60.1000
Vì có hiện tượng trượt nên v2 < v1.
( v1 − v2 )
Gọi ξ là hệ số trượt; ξ = ta có v2 = (1 – ξ).v1
v1
n D D
Vậy: tỷ số truyền i = n = D 1 − ξ ; D
1 2 2
2 1( ) 1
2 1 ( ) 1
R1
đĩa thay đổi trong khoảng
Rmin ÷ Rmax, nên số vòng Rmin
quay trong một phút của đĩa R Ñóa (bòñoä
ng)
này cũng thay đổi trong
khoảng nmax ÷ nmin.
R max
Ta có tỷ số truyền : n2
n1 R2 Hình 2.5
i= =
n2 R1 ( 1 − ξ )
n1 Rmax
imax = =
nmin R1 ( 1 − ξ )
n1 Rmin
imin = =
nmax R1 ( 1 − ξ )
nmax Rmax
Khoảng điều chỉnh tốc độ D = = ; Thông thường hạn chế D ≤ 3.
nmin Rmin
3. Lực ép trong bộ truyền bánh ma sát
Để hình thành ma sát ở vùng tiếp xúc giữa các bánh ma sát, người ta phải ép các
bánh ma sát lại với nhau. Để xác định lực ép trước hết ta phải tính lực pháp tuyến
cần thiết (hình 2.6).
a. Lực pháp tuyến cần thiết (Q)
Điều kiện để bộ truyền bánh ma sát không bị trượt là: Fms ≥ P
Fms = f. Q
với P: lực vòng
f : hệ số ma sát
Q : là lực pháp tuyến (N)
Để an toàn lấy : Fms = k. P
với k : hệ số an toàn (k = 1,25 ÷ 1,5)
P : lực vòng (N)
k .P
Như vậy: Fms = f. Q = k. P ⇒ Q= (2-4)
f
b. Lực ép cần thiết (S)
* Trường hợp bộ truyền bánh ma sát trụ
k .P
S =Q =
f
* Trường hợp bộ truyền bánh ma sát nón
Có thể ép bánh 1 vào bánh 2 với lực ép S 1 hoặc ngược lại với lực ép S2. Dựa vào
điều kiện cân bằng ta có:
S1 = Q.sinφ1 (2-5a)
S2 = Q.sinφ2 (2-5b
Nếu bộ truyền giảm tốc: D1 < D2 ⇒ sin φ1 < sin φ2 S1 < S2
4. Lực tác dụng lên trục
a. Truyền động bánh ma sát trụ
Lực tác dụng vuông góc với
trục:
P
Pr1 = Pr 2 = P 2 + S 2
Pr1
k .P
với S = ; suy ra:
f
2
k
Pr1 = Pr 2 = P 1 + Pr2
f
(2-6) P
Pr1
b. Truyền động bánh ma
sát nón
P
S1
Hình 2.6
Pr2
P
S2
r ur r
Theo hình vẽ ta có: Pr, = P + Pr
k .N ( i ± 1) k .N ( i ± 1)
Vậy Q = 9.55 x106. = 9,55.106 (2-9)
f . A.n1 f . A.i.n2
Bán kính cong tương đương
2 2( D2 ± D1 ) 2( i ± 1) ( i ± 1)
2
1 1 1 2
= ± = ± = = =
ρ ρ1 ρ 2 D2 D1 D1 D2 i.D1 A.i
Modun đàn hồi tương đương
2E1 E2
E= (N/mm2)
E1 + E2
Thay Q, ρ vào công thức Hec, ta có công thức kiểm nghiệm sức bền tiếp xúc của
bộ truyền bánh ma sát trụ :
1290 k .N .E ( i ± 1)
3
σ tx = ≤ [ σ ] tx (2-10)
A.i f .n2 .b
b
Đặt ψ A = là hệ số chiều rộng bánh ma sát (ψA = 0,2÷0,4 )
A
Thay b = ψA. A vào CT kiểm nghiệm và biến đổi ta có công thức thiết kế
2
k .N .E 1290
A ≥ (i ± 1) 3 . (2-11)
f .n2 .ψ A i[σ ]tx
1
Lưu ý: i = tgϕ2 =
tgϕ1
Hình 2.7
ρ1 ρ 2 i. ( L − 0,5b )
Bán kính cong tương đương: ρ = =
ρ1 + ρ 2 i2 +1
Lực pháp tuyến
k 2 N
Q= . .9,55.106.
f D1 n1
với n1 = i. n2;
1 D
mà: L − 0.5b = D22 + D12 = 1 i 2 + 1
2 2
2 ( L − 0,5b )
Do đó : D1 =
i2 +1
k N i2 + 1
=> Q = 9,55.10 . . . 6
f n2 ( L − 0,5b ) .i
Thay các giá trị Q, ρ vào công thức Hezt, ta có công thức kiểm nghiệm sức bền tiếp
xúc của bộ truyền bánh ma sát nón:
1290 k .N .E 2
( ) ≤ [ σ ] tx
3/2
σ tx = . i +1 (2-12)
( L − 0,5b ) .i f .b.n2
b
Đặt ψL = , (ψL = 0,20 ÷ 0,25)
L
ψL : hệ số chiều rộng bánh ma sát nón.
Vậy ψL. L = b thay b vào công thức ( ) ta có:
2
k .E.N 1290
L ≥ i2 + 1 3 (2-13)
f .ψ L .n2 ( 1 − 0,5ψ L ) .i.[ σ ] tx
Trong đó: L : chiều dài nón (mm)
b : chiều rộng tiếp xúc dọc theo đường sinh bánh ma sát (mm)
Các đại lượng khác giống như trường hợp bánh ma sát trụ. Trường hợp các bộ
truyền bánh ma sát làm bằng vật liệu phi kim, người ta còn qui ước tính theo công
thức:
Q
qn = ≤ [ qn ] (2-14)
b
với [qn] (N/mm) : cường độ lực pháp tuyến cho phép, tra bảng trong sổ tay.
+ Tếchtôlít với thép hoặc gang, lấy [qn] = (40 ÷ 80) N/mm,
+ Phíp với thép hoặc gang, lấy [qn] = (35÷ 40) N/mm,
+ Da với gang, lấy [qn] = (15 ÷ 25) N/mm,
+ Gỗ với gang, lấy [qn] = (2,5 ÷ 5) N/mm.
IV. Vật liệu và ứng suất cho phép
1. Vật liệu
Thường dùng thép tôi, có thể dùng gang. Có thể dùng bánh ma sát thép đã tôi
hoặc gang với bánh ma sát bằng tếctôlit hoặc phíp. Trường hợp tải trọng nhỏ có thể
dùng bánh ma sát gỗ hoặc bọc da, vải cao su, amiăng ép làm việc với bánh thép
hoặc gang. Bánh dẫn nên làm bằng vật liệu mềm hơn bánh bị dẫn để khi bị trượt
trơn ít bị mòn vẹt.
2. Ứng suất cho phép
Ứng suất tiếp xúc [σ]tx có thể lấy bằng giới hạn mỏi bề mặt của vật liệu. Đối
với thép tôi có HRC ≥ 60 có thể lấy [σ]tx = 800 ÷ 1200 N/mm2 khi tiếp xúc ban đầu
theo đường; chọn [σ]tx = 2500 N/mm2 khi tiếp xúc ban đầu theo điểm.
Đối với têctôlit, khi tiếp xúc ban đầu theo đường, có thể lấy [σ]tx = 80 ÷ 100N/mm2.
NGUỒN : TAILIEU.VN
http://www.google.com.vn/images?
um=1&hl=vi&tbs=isch:1&sa=X&ei=N6eHTeC4I4HvcIfciIoD&ved=0CDIQBS
gA&q=friction+wheel&spell=1&biw=1366&bih=601