You are on page 1of 36

Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

PHẦN I
PHÂN TÍCH MÁY TƯƠNG TỰ

NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ LOẠI MÁY:

I. KHẢO SÁT CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ LOẠI MÁY TIỆN
THƯỜNG GẶP :
Các loại máy tiện vạn năng chúng ta hay gặp trong các xưởng cơ khí và đặc tính kỹ
thuật của chúng.

Đặc tính kỹ thuật Các loại máy

T620 1K62 T616

Chiều cao tâm máy (mm) 200 200 160

Khoảng cách 2 mũi tâm (mm) 1400 1500 700

Đường kính vật gia công Dmax(mm) 400 400 320

Số cấp tốc độ (z) 23 21 12

Số vòng quay:nminnmax (v/p) 12,52000 11,51200 441980

Lượng chạy dao dọc (mm) 0,074,16 0,0821,59 0,061,07

Lượng chạy dao ngang (mm) 0,0352,0 0,0270,527 0,040,78

Công suất động cơ (kw) 10 7 4,5

Lực chạy dao lớn nhất

Pxmax (N) 3530 3430 3000

Pymax (N) 5400 5400 8100

Khả năng cắt ren

Ren quốc tế (tp) 1192

Ren mođuyn (m) 0,548

Ren anh (n) 242

Ren pitch (Dp) 961

1
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Yêu cầu thiết kế máy tiện ren vít vạn năng có các thông số như sau

1. Hộp tốc độ
  1,26 ; nmax  1900 vòng/phút; Rn  203, 4 ; ndc  1450 vòng/phút

2. Hộp chạy dao:

Ren hệ mét (tp): 1,25  48.

1
3
Ren Anh (n) : 2  20.

Ren modul (m): 1  9.

Ren Pitch (Dp) : 6  48.

Sdọcmin = 0,07 mm/vòng;

Sngang min
= 0,5. Sdọcmin = 0,035 mm/vòng.

Kết luận: căn cứ vào yêu cầu thiết kế máy và thông số cho trong bảng trên thấy máy
K620 có tính chất tương tự so với máy cần thiết kế. Ta chọn máy K620 để phân tích.

I. Khảo sát động học máy tương tự (T620):


1. Đồ thị số vòng quay thực tế của máy T620:
Trị số công bội :
Từ các thông số của máy

nmin = 12,5 v/p.

nMax = 2000 v/p.

Z = 23.

nMax 2000
Z 1 231
nmin 12,5 = 1,259 =1,26
Suy ra công bội  là:  = =

A-Hộp tốc độ

Đồ thị vòng quay của máy T620:

2
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

n®c = 1450
I
i
®

n 0
II

i 1 i 2

III
i 3
i 4

i 5

IV
i 6

i
7
i 9

i 8
V
i
11

VI
i 10

VII
12,5 2000

Cách bố trí đường truyền:

Trên đồ thị vòng quay, ta thấy n0 = n19 ở đây, n0 được chọn tùy ý, tuy nhiên n0 chọn càng
lớn càng tốt, khi n0 lớn thì tốc độ quay các trục sẽ lớn mô men xoắn sẽ nhỏ các bánh răng
sẽ bé giảm các kích thước trục,bộ truyền nhỏ gọn.

Trên đường truyền, TST giảm từ từ, ưu điểm của phương án này là bộ truyền truyền
động êm, do sự ăn khớp của những bánh răng truyền có độ chênh lệch đường kính không
nhiều.

Ta xem xét lượng mở và các tỉ số truyền, lượng mở lớn nhất của bộ truyền của HTĐ là
6 thỏa mãn điều kiện cho phép (nhỏ hơn 8)

Máy có 23 tốc độ chia ra làm 2 đường truyền:


-Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền gián tiếp là: Z1 = 2x3x2x2 – 6 = 18
- Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền trực tiếp là: Z2 = 2x3x1 = 6
Dẫn đến tổng số tốc độ là: Z = Z1 + Z2 = 18 + 6 = 24

3
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Vì máy chỉ đòi hỏi 23 tốc độ, nên người ta đã xử lí bằng cách: cho tốc độ thứ 18 (cao
nhất) của đường truyền gián tiếp trùng với tốc độ thứ 1 (thấp nhất) của đường truyền trực
tiếp, do đó máy chỉ còn 23 tốc độ.
ưu nhược điểm:
+ xích tốc độ cao ngắn,ít trục trung gian, ít bánh răng nên chạy êm hơn, không gây ồn và
giảm thiểu được hao tổn công suất trên đường truyền.
+nhờ việc tách ra làm 2 đường truyền, lượng mở lớn nhất của bộ truyền giảm xuống còn
6 thỏa mãn điều kiện hạn chế về lượng mở tối đa.
+nhược điểm, phảI dùng thêm cơ cấu di trượt ở trục vào làm cơ cấu điều khiển thêm phúc
tạp.

Cơ cấu đảo chiều trục chính


khi cắt ren trái, trục chính quay không đổi còn hướng dao phảI ra xa mâm cặp tức là trục
vit me quay theo chiều ngược lại, dùng cơ cấu dảo chieuf trục chính bằng bánh răng đệm
35 28
x
iđc = 28 35
cơ cấu này nằm giữa trục I và II
Li hợp ma sát

Tại trục I bố trí li hợp ma sat, tách xích tốc độ làm 2 đường, đường truyền trực tiếp và
đường truyền gián tiếp.
Sở dĩ, đặt li hợp ma sát trên trục I là hợp lí hơn cả, vì khi đó xích tốc độ cao sẽ ngắn hơn
khi đặt li hợp ma sat ở các trục dưới,đường truyền tốc độ cao sẽ chạy êm hơn, và giảm tổn
hao công suất do xích ngắn.

Cách bôi trơn hộp tốc độ


Bôi trơn thủy động.
Anh hưởng sai số khi lựa chọn bánh răng tới sai số tốc độ vòng quay
đảm bảo sai số cho phép nhỏ hơn 2,26%

B-hộp chạy dao

Cách thiết kế hộp chạy dao

Lược đồ cấu trúc động học hộp chạy dao

i ®c¬

i gbéi
i tt
i csë
4
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng quát cắt ren như sau:

1vòng trục chính x icố định x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp

 Khi cắt ren quốc tế (dùng cho các mối ghép)


- lượng di động tính toán : 1vòng trục chính  tp (mm)
42
- bánh răng thay thế 50 , bánh noóctông chủ động
 Khi cắt ren anh
- lượng di động tính toán : 1vòng trục chính  25,4/n (mm)

Trong đó n: số vòng quay trên 1 tất anh

42
bánh răng thay thế 50 , con đường 2bánh noóctông chủ động

Phương trình cắt ren anh

60 42 42 35 28 28 36 35 28
z
1vgtc (VII) 60 (VIII) 42 IX 50 X 38 . 35 XI 25 . n XII 28 35 XIII.igb.XV.tv=tp

 khi cắt ren môđuyn: (Dùng cho truyền động)


- Lượng di động tính tóan 1vgtc  m (mm)
64
- Bánh răng thay thế 97 , con đường 1 noóctông chủ động

- Phương trình xích động


60 42 64 z n 25
1vgtc (VII) 60 (VIII) 42 IX 97 X C2 36 . 28 XI C3 XII.igb.XV.12=tp

 khi cắt ren pitch:


5
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

- Lượng di động tính tóan 1vgtc  25,4./Dp (mm)


64
- Bánh răng thay thế 97 , con đường 1 noóctông chủ động

Bảng sắp xếp các bước ren như sau:

Ren quốc tế Ren module


tp=mm m=tp/
- 1,75 3,5 7 - - - 1,75
1 2 4 8 - 0,5 1 2
- 2,25 4,5 9 - - - 2,25
1,25 2,5 5 10 - - 1,25 2,5
- - 5,5 11 - - - -
1,5 3 6 12 - - 1,5 3
Ren Anh Ren pitch
n=25,4/tp Dp=25,4/tp
13 - 31/4 - - - - -
14 7 31/2 - 56 28 14 7
16 8 4 2 64 32 16 8
18 9 41/2 - 72 36 18 9
19 9,5 - - 80 40 20 10
20 10 5 - 88 44 22 11
22 11 - - 96 48 24 12
24 12 6 3 - - - -

Một số cơ cấu đặc biệt:

Cơ cấu li hợp siêu việt: Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều truyền đến cơ
cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyền khác nhau. Do vậy nếu không có li hợp
siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gãy trục. Cơ cấu li hợp siêu việt được dùng trong
những trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi đảo chiều quay của trục chính.

Cơ cấu đai ốc mở đôi: Vít me truyền động cho hai má đai ốc mở đôi tới hộp xe dao.
Khi quay tay quay làm đĩa quay gắn cứng với hai má sẽ trượt theo rãnh ăn khớp với vít
me.

Cơ cấu an toàn trong hộp chạy dao: Nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải, được đặt
trong xích chạy dao (tiện trơn) nó tự ngắt truyền động khi máy quá tải.

Cơ cấu nooc tông

6
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Số bánh răng của chuỗi z1 z2 z3 z4…lấy theo dãy tiêu chuẩn, cơ cấu nooc tông dùng để
cắt nhiều bước ren trong cùng hệ ren.

4. Nhận xét về máy T620:

Máy có 23 tốc độ khác nhau của trục chính, có tính vạn năng cao, tiện được nhiều kiểu
ren khác nhau. Đồng thời phương án không gian và phương án thứ tự đã được sắp xếp
một cách hợp lý để có được một bộ truyền không bị cồng kềnh.
Bộ ly hợp ma sát ở trục I được làm việc ở vận tốc là 800 v/p là một tốc độ hợp lý, đồng
thời bộ ly hợp ma sát còn tận dụng được bánh răng trên trục I nên tăng được độ cứng
vững.

Trong máy có bộ ly hợp ma sát siêu việt, thuận tiện cho quá trình chạy dao nhanh.

7
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

111Equation Chapter 1 Section 1

PHẦN II: THIẾT KẾ MÁY MỚI.

Chương 1: THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC MÁY CẮT KIM LOẠI.

A. Hộp tốc độ trong máy cắt kim loại:

1. Tính toán chuỗi số vòng quay

Số liệu đã cho số tốc độ z=24;

nmax  1900
Công bội  =1,26; (vòng/phút), ndco  1450 (vòng/phút); Rn  203,4

nmax
Rn    z 1
nmin Z  1  log Rn  1  log1,26 203,4  24
Ta có: =>

Ta tính chuỗi số vòng quay, xuất phát từ chuỗi vòng quay cơ sở

( n1 =1,  =1,06) :

1 - 1,06 - 1,12 - 1,18 -1,25 - 1,32 -1,41 -1,5 -1,6 -1,7 -1,8 -1,9 -2 …(1.1)

Mặt khác   1, 26=(1,06) =E nên bằng cách lấy cách quãng các trị số trong dãy cách
4

nhau 4 số từ dãy (1.1) ta có chuỗi số vòng quay theo cấp số nhânvới ( n1 =1,  =1,26 ),
đồng thời dùng quy tắc gấp 10 cho 10 trị số đầu tiên ta được 1 chuỗi số 24 số hạng như
sau:

9,5 – 11,8 - 15 - 19 – 23,5 – 30 - 37,5- 47,5 - 60 - 75 - 95 - 118 - 150 - 190 - 235

- 300 - 375 - 475 - 600 - 750 - 950 - 1180 - 1500 - 1900

2. Lưới kết cấu và đồ thị vòng quay của HTĐ:

8
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

2.1. Cách xác định các nhóm truyền và tỷ số truyền (TST):

Từ công thức:

nmin 1
 ( ) Xi
nmax 4 ; Trong đó X là số nhóm truyền tối thiểu.
i

ndco 1450
lg( ) lg( )
nmin 9,5

Xi = lg 4 lg 4 = 3,63

Vì số nhóm truyền là nguyên nên chọn Xi = 4.

3.2. Phương án không gian và phương án thứ tự:

Chọn phương án không gian:

Z = 24 x 1= 12 x 2= 3 x 4 x 2= 6 x 2 x 2= 2 x 3 x 2 x 2 …

Dựa vào số nhóm truyền tối thiểu X i = 4, đồng thời để kích thước HTĐ nhỏ gọn nên cần
phải có TST chênh lệch nhóm đầu ít (dẫn đến chênh lệch bánh răng không quá lớn).

Vì vậy, ta có thể loại trừ các phương án không gian trên và chọn phương án hợp lí nhất
là:

PAKG: 2 x 3 x 2 x 2

Dựa vào công thức: Z = p1.p2…pj

Trong đó pj là TST trong một nhóm.

Ta có:

Z = 24 = 2 x 2 x 3 x 2 = 2 x 2 x 2 x 3 = 3 x 2 x 2 x 2 = 2 x 3 x 2 x 2

Như vậy trên cơ sở lý thuyết thì hộp tốc độ của máy tiện ta thiết kế có dạng gần giống
như với máy mẫu tham khảo T620 là có 24 tốc độ.

Theo lí thuyết thì PAKG 3 x 2 x 2 x 2 là đúng nhất vì khi đó số tỉ số truyền giảm dần từ
trục I đến IV. Tuy nhiên thực tế, ta đặt thêm ly hợp ma sát ở trục I để tạo đường truyền
tốc độ cao giống như máy T620,khi đó để tránh cồng kềnh cho trục I chọn phương án
2x3x2x2.

Đồng thời, khi ta tách ra đường truyền trực tiếp từ trục 1, cơ cấu sẽ chạy êm hơn do
xích ngắn hơn sẽ ko gây ra nhiều va chạm giảm hao tổn công suất.

9
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

chọn PAKG là 2x3x2x2

II

III

IV

Chọn phương án thứ tự:

Số PATT: q = m! m là số nhóm truyền.

Suy ra q = 4! = 24 phương án.

10
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Để chọn PATT hợp lí nhất ta lập bảng để so sánh tìm phương án tối ưu nhất.

Bảng so sánh các PATT:

TT Nhóm 1 TT Nhóm 2 TT Nhóm 3 TT Nhóm 4

1 2x3x2x2 7 2x3x2x2 13 2x3x2x2 19 2x3x2x2

I II III IV II I III IV III I II IV IV I II III


[6] [1] [3] [12] [12] [1] [3] [6]
[1] [2] [6] [12] [3] [1] [6] [12]

2 2x3x2x2 8 2x3x2x2 14 2x3x2x2 20 2x3x2x2

I III II IV II III I IV III II I IV IV II I III


[6] [2] [1] [12] [12] [2] [1] [6]
[1] [4] [2] [12] [2] [4] [1] [12]

3 2x3x2x2 9 2x3x2x2 15 2x3x2x2 21 2x3x2x2

I IV II III II III IV I III IV I II IV III I II


[4] [8] [1] [2] [12] [4] [1] [2]
[1] [8] [2] [4] [2] [4] [12] [1]

4 2x3x2x2 10 2x3x2x2 16 2x3x2x2 22 2x3x2x2

I II IV III II I IV III III I IV II IV I III II


[6] [1] [12] [3] [12] [1] [6] [3]
[1] [2] [12] [6] [3] [1] [12] [6]

5 2x3x2x2 11 2x3x2x2 17 2x3x2x2 23 2x3x2x2

I III IV II II IV III I III II IV I IV II III I


[6] [2] [12] [1] [12] [2] [6] [1]
[1] [4] [12] [2] [2] [8] [4] [1]

6 2x3x2x2 12 2x3x2x2 18 2x3x2x2 24 2x3x2x2

I IV III II II IV I III III IV II I IV III II I


[4] [8] [2] [1] [12] [4] [2] [1]
[1] [8] [4] [2] [2] [8] [1] [4]

Nhận xét:

1
i2
Xmax là lượng mở giới hạn, Xmax=12, mà theo tiêu chuẩn 4

i max
 Xmax
= i min  8

11
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Qua bảng trên ta thấy các phương án đều có Xmax > 8 do đó không thoả mãn. Vì vậy, để
chọn phương án đạt yêu cầu ta phải tăng thêm trục trung gian hoặc tách ra làm hai đường
truyền.

Phương án TT hợp lý nhất:

PAKG : 2 x 3 x 2 x 2
PATT : I II III IV
Lượng mở [x]: [1] [2] [6] [12]
Ta lựa chọn phương án thứ tự vì phương án trên có lượng mở tăng dần,cơ cấu sẽ nhỏ
gọn. Tuy nhiên lượng mở ở trục IV vượt quá mức cho phép. Tham khảo máy mẫu, ta
giảm đi 6 tốc độ ở đường truyền này và bù bằng đường truyền phụ.
Như vậy đường truyền gián tiếp sẽ có lượng mở nhóm cuối là:
[X] = 12– 6 = 6
Suy ra:
Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền gián tiếp là: Z1 = 2x3x2x2 – 6 = 18
Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền trực tiếp là: Z2 = 2x3x1 = 6

Đối với đường truyền gián tiếp:


PAKG : 2 x 3 x 2 x 2
PATT : I II III IV
Lượng mở [x]: [1] [2] [6] [6]
Đối với đường truyền trực tiếp:
PAKG : 2 x 3 x 1
PATT : I II IV
Lượng mở [x]: [1] [2] [0]
1

II IV

V
III

trôc chinh

3.3. Vẽ lưới kết cấu:

Từ hai đường truyền trên ta có sơ đồ lưới kết cấu như sau:


1

12
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

log?

II

III

IV

1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
V
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24

3.4. Vẽ đồ thị vòng quay:

Qua khảo sát và nghiên cứu máy hiện có T620, ta nhận thấy dạng máy mà ta đang thiết
kế có kết cấu và các phương án được chọn gần như tương tự. Do đó, để vẽ được đồ thị
vòng quay hợp lí, dựa vào máy mẫu và các loại máy hạng trung cung cỡ để khảo sát.

Chọn số vòng quay động cơ điện: trên thực tế, đa số các máy vạn năng hạng trung đều
dùng động cơ điện xoay chiều ba pha không đồng bộ có nđc = 1450 v/p.
Như trên, để dễ dàng vẽ được đồ thị vòng quay nên chọn trước số vòng quay n 0 của trục
vào rồi sau đó ta mới xác định TST. Mặt khác, n 0 càng cao thì càng tốt, vì nếu n 0 cao thì
số vòng quay của các trục ngang trung gian sẽ cao, mômen xoắn bé dẫn tới kích thước
của các bánh răng, các trục... nhỏ gọn, tiết kiệm được nguyên vật liệu. Thông qua việc
khảo sát máy T620, trên trục đầu tiên có lắp bộ li hợp ma sát, để cho li hợp ma sát làm
việc trong điều kiện tốt nhất thì ta chọn tốc độ n0 = 600v/p, vận tốc này cũng là một vận
tốc của trục cuối cùng.
Suy ra:
n0 600
Id = ndc . = 1450.0,985 = 0,42.
Trong đó:
nđc : số vòng quay của động cơ.
iđ : tỉ số truyền từ trục động cơ đến trục đầu tiên (bộ truyền đai).
 = 0,985: hệ số trượt của dây đai.
13
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Đối với mỗi nhóm tỉ số truyền ta chỉ cần chọn một tỉ số truyền tuỳ ý (độ dốc của tia tuỳ
1
ý) nhưng cần phải đảm bảo 4  i  2. Các tỉ số khác dựa vào đặc tính của nhóm truyền
để xác định.
Chọn đường kính bánh đai nhỏ theo dãy tiêu chuẩn D1 =140 mm
Đường kính bánh đai lớn là :
140
D2   333, 33( mm )
0, 42
Chọn D2 = 335 mm . Tỉ số truyền thực của bộ truyền đai là

140
id   0, 41791
335
Trị số vòng quay giới hạn no trên trục I được biến thiên trong khoảng
no min  no  no max
Tính theo các tỷ số truyền lớn nhất và tỷ số truyền nhỏ nhất kể từ trục chính đến trục
đầu tiên:
i i

 
n0min = nmax/ 1 Umaxi ; n0max = nmin/ 1 Umini
Trong đó i- chỉ số biểu thị nhóm truyền
i

U
1 = Umax1. Umax2. . . Umaxi
maxi
i

U
mini= Umin1. Umin2. . . Umini
1

Có thể lấy
i

U 1 = Umax1. Umax2. . . Umaxi= 2


maxi
i

U 1 = Umin1. Umin2. . . Umini = 1/4


mini
Vậy nomax= 9,5/(1/4)4 = 2432 vg/ph
nomin= 1900/24 = 118,75 vg/ph
Như vậy giới hạn no biến thiên trong khoảng 125  no  3200
Để trục và bánh răng đầu vào của trục chịu M x kích thước nhỏ gọn . Thường đặt n o ở
các trị số no lớn . Như vậy sẽ gần với n®c¬. Hơn nữa no --nmin của trục chính bao giờ cũng
giảm nhiều hơn tăng
Gỉa sử ta chọn no= n19= 600vg/ph

Qua phần chọn tỉ số truyền trên ta thấy tất cả các tỉ số truyền đều đạt yêu cầu là nằm
1
trong khoảng ( 4 ; 2). Từ đó ta có thể xác định được đồ thị vòng quay của hộp tốc độ:

14
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

4. Tính toán số răng của các nhóm truyền trong hộp tốc độ:

Vì đã qua khảo sát và nghiên cứu máy mẫu, nên ta chỉ tính toán số răng của 1 nhóm
truyền trong hộp, còn các nhóm truyền khác để thuận tiện và nhanh chóng ta tra bảng tiêu
chuẩn để chọn số răng. Chọn nhóm truyền thứ nhất để tính toán.

4.1. Số răng của nhóm truyền thứ nhất:

Theo công thức:

fx
Zx = f x  g x .E.K

Zx’ = Z – Zx

15
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Trong đó:

K là BSCNN của mọi tổng fx + gx

Z là tổng số răng trong cặp.

Từ đồ thị vòng quay ta có:

5
i1 = 1 = 1,261 = 4 có f1 + g1 = 5 + 4 = 9.

11
i2 = 2 = 1,262 = 7 có f1 + g1 = 11 + 7 = 18.

Suy ra BSCNN của tổng f1 + g1 là K = 18

Ta nhận thấy Emin nằm ở TST i2, vì i2 giảm nhiều hơn so với i1. Do tia i2 nghiêng phải
dẫn đến ta dùng công thức:

Z min .( f x  g x ) Z min .( f 2  g 2 ) 17.18


Eminbị = g x .K = g 2 .K = 7.18  2,43.

Với Zmin = 17.

Chọn Emin = 3  Z = E.K =3.18 = 54 răng.

Để tận dụng bánh răng làm vỏ ly hợp ma sát nên đường kính của bánh răng khoảng 100
mm, theo các máy đẫ có thì môdul bánh răng khoảng 2,5 nên bánh răng chủ động chọn
khoảng trên 50 răng đo đó tăng tổng số răng của cặp

Chọn Emin = 5  Z = E.K =5.18 = 90 răng.

Suy ra:

f1 5
f
Z1 = 1  g1 .E.K = 9 .5.18 = 50 răng.

Z1’ = Z – Z1 = 90 – 50 = 40 răng.

f2 11
Z2 = f 2  g 2 .E.K = 18 .5.18 = 55 răng.

Z2’ = Z – Z2 = 90 – 55 = 35 răng.

Theo đó ta kiểm tra lại TST:

16
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

50

i1 = 40 1,25  1  sai số  1%

55

i2 = 35 1,57  2  sai số  1,3%

TST không chênh lệch đáng kể so với kết cấu và máy mẫu đã khảo sát.

Từ đó ta tra bảng tiêu chuẩn, chọn số răng các nhóm truyền:

4.2. Số răng nhóm truyền thứ 2:

Theo công thức:

fx
Zx = f x  g x .E.K

Zx’ = Z – Zx

Trong đó:

K là BSCNN của mọi tổng fx + gx

Z là tổng số răng trong cặp.

Từ đồ thị vòng quay ta có:

2
i3= -4 = 1,26-4 = 5 có f3 + g3 = 5 + 2 = 7.

7
i4 =  = 1,26 = 11 có f4 + g4 = 7+11 = 18.
-3 -2

i5 = 1 có f5 + g5 =2

Suy ra BSCNN của tổng fi + gi là K = 126, do đó ∑Z=126 khụng thỏa món điều kiện
100< ∑Z <120 vậy phải giảm K

31
i3=  = 1,26 = 77 có f3 + g3 = 31+77= 108
-4 -4

17
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

vậy K=108.

Z min .( f x  g x ) Z min .( f 2  g 2 ) 17.(31  77)


Eminbị = g x .K = g 2 .K = 108.31 =0.54

Chọn Emin = 1  Z = E.K =1.108 = 108 răng.

Suy ra:

f3 31
f
Z3 = 3  g 3 .E.K = 108 .108 = 31 răng.

Z3’ = Z – Z1 = 108 – 31 = 77 răng.

f4 7
f
Z4 = 4  g 4 .E.K = 18 .108 = 42 răng.

Z4’ = Z – Z4 = 108 – 48 = 66 răng.

Z5 = Z’5 = 54 răng.

Theo đó ta kiểm tra lại TST:

31

i3 = 77 0,40  -4  sai số  1,5% nằm trong giới hạn cho phép.

42

i4 = 66 0,63  -2  sai số  0,5% nằm trong giới hạn cho phép.

i5 =1  sai số 0% nằm trong giới hạn cho phép.

4.3. Số răng của nhóm truyền 3:


Từ đồ thị vòng quay ta có:

1
i6 = -6 = 1,26-6 = 4 có f6 + g6 = 1 + 4 = 5.

18
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

1
i7 = 1 = 1 có f7 + g7 = 1 + 1 = 2.

Suy ra BSCNN của tổng fi + gi là K = 10

Z min .( f x  g x ) Z min .( f 6  g 6 ) 17.5


Eminbị = g x . K = g 6 . K = 4.10  1,875.

Với Zmin = 17.

Chọn Emin = 9  Z = E.K =9.10 = 90 răng.

Tra bảng ta được: Z = 80. Ta có số răng của từng cặp bánh răng như sau:
f6 1
Z6 = 6f  g 6 .E.K = 5 .90 = 18 răng.

Z3’ = Z – Z1 = 90 – 18 = 72 răng.

Z4 = Z4’=45

Z 7 45
'

i7 = 1  Z 7 45 =1  sai số 0% nằm trong giới hạn cho phép.
Z 6 18
'

i = 0,25  Z 6 72  sai số 0% nằm trong giới hạn cho phép.
6
4.4. Số răng của nhóm truyền 4:
Hoàn toàn tương tự như nhóm truyền 3, ta có:
Z 9 45
'
 1
i =1 Z 9 45  sai số 0% nằm trong giới hạn cho phép.
9
Z 8 18
'
  0,25
i8 = 0,25  Z 8 72  sai số 0% nằm trong giới hạn cho phép.

4.5. Số răng của nhóm truyền gián tiếp:


Nhóm truyền này chỉ có một tỉ số truyền i 10 = -3 = 1,26-3  0,5. ta có tổng số răng Z =
90.
Z 10 30 1
'
 
 Z 10 60 2  sai số nằm trong giới hạn cho phép.
4.6. Số răng của nhóm truyền trực tiếp:
Tương tự như trên với i11 = 1,263 ta có:
Z11 2 60
'
 =
Z11 1 30  sai số 0,5% nằm trong giới hạn cho phép.
Bảng thống kê số răng bánh răng:

19
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

iI 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Zi 50 55 31 42 54 18 45 18 45 30 60
Z i/ tính 40 35 77 66 54 72 45 72 45 60 30

5. Sai số của các tốc độ trục chính:


Để tính được sai số của các tốc độ trục chính ta lập bảng so sánh, với sai số cho phép là
[n] = 10(-1)% = 2,6%. Ta có bảng như sau:

n Phương trình xích ntính ntiêu chuẩn n%


50 31 18 18 30
. . . . 9,98 9,5 -0,2
nđc.đ.iđ. 40 77 72 72 60
55 31 18 18 30
n2 . . . . 12,54 11,8 0,3
nđc.đ.iđ. 35 77 72 72 60
50 42 18 18 30
n3 . . . . 15,78 15 -1,3
nđc.đ.iđ. 40 66 72 72 60
55 42 18 18 30
n4 . . . . 19,84 19 -0,8
nđc.đ.iđ. 35 66 72 72 60
50 54 18 18 30 -0,1
n5 . . . . 24,8 23,5
nđc.đ.iđ. 40 54 72 72 60
55 54 18 18 30
n6 . . . . 31,17 30 -1,04
nđc.đ.iđ. 35 54 72 72 60
50 31 45 18 30
n7 . . . . 39,93 37,5 -0,2
nđc.đ.iđ. 40 77 45 72 60
55 31 45 18 30
n8 . . . . 50,2 47,5 0,4
nđc.đ.iđ. 35 77 45 72 60
50 42 45 18 30
n9 . . . . 63,13 60 0,2
nđc.đ.iđ. 40 66 45 72 60
55 42 45 18 30
n10 . . . . 79,34 75 -0,8
nđc.đ.iđ. 35 66 45 72 60
50 54 45 18 30
n11 . . . . 99,18 95 -0,7
nđc.đ.iđ. 40 54 45 72 60
55 54 45 18 30
n12 . . . . 124,67 118 -0,3
nđc.đ.iđ. 35 54 45 72 60

20
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

50 31 45 45 30
n13 . . . . 159,71 150 -0,2
nđc.đ.iđ. 40 77 45 45 60
55 31 45 45 30
n14 . . . . 200,80 190 0,4
nđc.đ.iđ. 35 77 45 45 60
50 42 45 45 30
n15 . . . . 252,44 235 1
nđc.đ.iđ. 40 66 45 45 60
55 42 45 45 30
n16 . . . . 317,35 300 0,75
nđc.đ.iđ. 35 66 45 45 60
50 54 45 45 30
n17 . . . . 396,69 375 -0,8
nđc.đ.iđ. 40 54 45 45 60
55 54 45 45 30
n18 . . . . 498,70 475 -0,02
nđc.đ.iđ. 35 54 45 45 60
50 31 60
n19 . . 638,82 600 1,4
nđc.đ.iđ. 40 77 30
55 31 60
n20 . . 803,11 750 0,4
nđc.đ.iđ. 35 77 30
50 42 60
n21 . . 1009,78 950 0,9
nđc.đ.iđ. 40 66 30
55 42 60
n22 . . 1269,4 1180 1,55
nđc.đ.iđ. 35 66 30
50 45 60
n23 . . 1586,71 1500 -0,1
nđc.đ.iđ. 40 45 30
55 45 60
n24 . . 1994,1 1900 -0,3
nđc.đ.iđ. 35 45 30

Trong đó:
nđc là vận tốc quay của động cơ, nđc = 1450v/p.
 là hiệu suất của bộ truyền đai,  = 0,985.
iđ là tỉ số truyền của bộ truyền đai, iđ = 0,42.
Từ bảng tính sai số trục chính ta thấy tất cả các sai số đều thoả mãn đIều kiện
Đồ thị sai số vòng quay

21
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

sai số n%

2,6
n 22
n2 n6 n8 n 10 n 12 n 14 n 16 n 18 n 20 n 24
n4
0 n1 n3 n5 n7 n9 n 11 n 13
n 15
n 17 n
21 n 23
19 ``n
n

-2,6

Phương án không gian

IV

trôc chÝnh

22
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

B. Thiết kế hộp chạy dao:


Máy ta đang cần thiết kế là máy tiện ren vít vạn năng hạng trung cỡ máy T620, hộp chạy
dao có 2 công dụng là tiện trơn và tiện ren, tuy nhiên ta chỉ quan tâm đến khâu tiện ren là
chủ yếu. Sau khi thiết kế xong ta có thể kiểm tra lại các bước tiện trơn, có thể bị trùng
nhau, sát nhau hoặc cách quãng. Vấn đề đó không quá quan trọng vì thực tế các bước tiện
trơn là khá sát nhau và các đoạn cách quãng không gây ra nhiều tổn thất năng suất gia
công.
Có hai dạng hộp chạy dao cơ bản là hộp chạy dao dùng cơ cấu Noocton và hộp chạy dao
dùng bánh răng di trượt. Để thuận tiện cho quá trình thiết kế ta sẽ chọn kiểu hộp chạy dao
là dùng cơ cấu Noocton tương tự như ở máy T620.

I. Yêu cầu của hộp chạy dao:


Máy yêu cầu cần phải tiện được các ren quy chuẩn như sau:
- Ren hệ mét:
tp = 1,25  48

khi đó theo dãy ren tiêu chuẩn ta có các thông số ren như sau:

tp= 1.25; 1.5;1.75; 2; 2.25; 2.5; 3; 3.5; 4; 4.5; 5; 5.5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 14; 16; 18; 20;
22; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48.

- Ren hệ Anh:
1
3
n = 2  20

1 1 1 1
n = 3 2 ; 4; 4 2 ; 5; 5 2 ; 6; 6 2 ; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 14; 16; 18; 20.

- Ren môđuyn: m = 1  9
m=1; 1.25; 1.5; 1.75; 2; 2.25; 2.5; 2.75; 3; 3.5; 4; 4.5; 5; 5.5; 6; 6.5;

7; 8; 9.

- Ren Pit: Dp =6  48

Dp = 6; 6.5; 7;8; 9; 10; 11; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 28;32;36;40;44;48.

23
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

II. Sắp xếp các bước ren:


Ren quốc tế

- 1,75 3,5 7 14 28

- 2 4 8 16 32

- 2,25 4,5 9 18 36

1,25 2,5 5 10 20 40

- 2,75 5,5 11 22 44

1,5 3 6 12 24 48

Nhóm gấp bội Khuếch đại

1/8 1/4 1/2 1 2 4

Ren Anh(n)

14 7 1
3
2
16 8 4

17 - -

18 9 1
42

19 - -

20 10 5

- 12 6

Ren modul

- 1,75 3,5 7 -

24
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

1 2 4 8 -

- 2,25 4,5 9 -

1,25 2,5 5 - -

- 2,75 5,5 - -

1,5 3 6 - -

Nhóm gấp bội k.đại

1/8 1/4 1/2 1 2

Ren pít

- 28 14 7 -

- 32 16 8 -

- 36 18 9 -

- 40 20 10 -

- 44 22 11 -

48 24 12 6

Nhóm gấp bội k.đại

1/8 1/4 1/2 1 2

25
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

III. Thiết kế nhóm cơ sở:


Nhóm cơ sở Noocton là một nhóm bánh răng hình tháp, tương tự như khi ta khảo sát
máy T620, cơ cấu Noocton ăn khớp với một bánh răng, để cắt các bước ren khác nhau thì
ta thay đổi ăn khớp giữa bánh răng đó với các bánh răng khác nhau trên cơ cấu Noocton.
Nếu gọi số răng của các bánh răng trên cơ cấu Noocton lần lượt là Z1, Z2, Z3 ... thì các
bánh răng này là để cắt ra các ren thuộc nhóm cơ sở, các trị số Z i này cần là số nguyên và
có tỉ lệ đúng như tỉ lệ của các bước ren trong một cột trên bảng sắp xếp các bước ren ở
trên. Mặt khác thì số răng Z i không được quá lớn vì nó sẽ làm tăng kích thước của nhóm
truyền nên cần hạn chế trong khoảng 25  Zi  60.
Từ đó ta có:
Để cắt ren quốc tế:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6 = 7 : 8 : 9 : 10 : 11 : 12
Ta có tỉ lệ theo số răng:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32 : 36 : 40 : 44 : 48
Hoặc = 35 : 40 : 45 : 50 : 55 : 60
Để cắt ren Anh:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 = 7 : 8 : 9 : 10
Ta có tỉ lệ theo số răng:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 = 28 : 32 : 36 : 40
Hoặc = 35 : 40 : 45 : 50
Để cắt ren module:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 = 1,75 : 2 : 2,25 : 2,5 : 3
Ta có tỉ lệ theo số răng:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 = 28 : 32 : 36 : 40 : 48
Hoặc = 35 : 40 : 45 : 50 : 60
Để cắt ren pitch:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 = 7 : 8 : 9 : 10 : 11
Ta có tỉ lệ theo số răng:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32 : 36 : 40 : 44
Hoặc = 35 : 40 : 45 : 50 : 55
Xét cho cả 4 trường hợp cắt 4 loại ren khác nhau thì ta thấy rằng để cắt đủ số bước ren
cơ sở của cả 4 nhóm thì cơ cấu Noocton cần có 6 bánh răng có số răng như sau:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32 : 36 : 40 : 44 : 48
Ta lấy luôn số răng đó cho cơ cấu Noocton. Tuy nhiên khi khảo sát máy T620 thì ta thấy
rằng cơ cấu Noocton chỉ có 7 bánh răng, lý do là để cắt ren Anh có n=19 ren/inch thì cần đến
bánh răng 38, trong khi đó loại máy ta thiết kế không chứa loại ren Anh có n = 19 nên
không cần đến bánh răng này, như vậy nhóm Noocton của ta chỉ còn lại 6 bánh răng là:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32 : 36 : 40 : 44 : 48

3:Thiết kế nhóm gấp bội

26
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Nhóm gấp bội tạo ra 4 tỷ số truyền với công bội  =2. Chọn cột có các tỷ số truyền
7:8:9:10:11:12 làm nhóm cơ sở thì muốn tiện ra toàn bộ số ren có tỷ số truyền nhóm gấp
bội bằng: 1/8; 1/4;1/2; 1/1
Hộp chạy dao có công suất bé, hiệu suất thấp, các bánh răng có cùng môdul nên việc
chọn phương án thứ tự Mx trên các trục trung gian tăng dần không còn quan trọng nữa.
Mặt khác bánh răng có cùng môdul nên việc chọn phương án không gian để giảm cấp số
vòng quay không làm tăng kích thước bộ truyền.

Do đó để đơn giản ta tham khảo máy mẫu tham khảo chọn ra phương án không gian
và phương án thứ tự :

PAKG có thể chọn: Z = 4 = 2x2

= 4x1

Bảng so sánh PAKG :

Phương án 2x2 4x1

Yếu tố

Tổng số bánh răng 8 10

Tổng số trục 3 3

Số bánh răng chịu mô 2 2

men xuắn

Nhận xét: phương án không gian 4x1 có số báng răng trên một trục nhiều, khó chế tạo.
Phương án không gian 2x2 là hợp lý hơn.

Với phương án không gian 2x2 có hai phương án thứ tự:

Bảng so sánh PATT

Phương án thứ tự Nhóm 1 Nhóm 2

27
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

2x2 PAKG: 2 x 2 PAKG: 2 x 2

PATT: I - II PATT: II - I

[x] : [2] [1] [x] : [2] [1]

[Xmax] 2 2

 Ta có lưới kết cấu :

II

III

28
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

- Đồ thị vòng quay: để tránh sai số trùng lặp dẫn đến công hưởng sai số ta chọn tỷ số giữa
các bộ truyền nhóm gấp bội khác 1và tương tự máy chuẩn ta vẽ được đồ thị vòng quay
như hình trên.

3.1. Tính các tỷ số truyền trong nhóm gấp bội

i1 =1/1,32 =1/21,32 = 2/ 5

 f1 + g1 =2 + 5 =7

i2 = 1/0,32 = 1/20,32 = 4/ 5

 f2 + g2 = 4 + 5 = 7

Bội số chung nhỏ nhất: k = 7.9 = 63.

Ta tính Emin chủ động:

Emin cđ = Zmin .(f1 + g1) / (f1.k) =17/18 < 1


29
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Chọn E = 1  Z = E.k = 1.63 = 63 răng

 Z1 = [f1/(f1+g1)].k.E = ( 2/7 ).63 = 18 răng  Z1=18


 Z1’= Z – Z1= 63 – 18 = 45 răng  Z1’=45
 Z2 = [f2/(f2+g2)].k.E = ( 4/9).63 = 28 răng  Z1=28
 Z2’= Z – Z2 = 63 – 28 =35 răng  Z1’=35

3.2 Tính nhóm truyền 2:

i3 =1/1,68 =1/21,68 = 5/16

 f3+g3=16 + 5=21

i2 =1/0,68 =1/20,68 = 5/ 4

 f4+g4=5 + 4=9

Bội số chung nhỏ nhất: k = 63. Ta tính Emin chủ động:

Emin cđ = Zmin .(f3 +g3) / (f3.k) =17/15 >1

Chọn E =2  Z = E. k = 2.63 = 126 răng > Tổng số răng cho phép

Tính lại chọn Zmin=14 tính ra ta được: E=1

Z = E. k =1 . 63 = 63 răng

 Z3 = [f3/(f3+g3)].k.E = ( 5/21 ).63 = 15 răng  Z3=15


 Z3’= Z – Z3 = 63 – 15 = 48 răng  Z3’=48
 Z4= [f4/(f4+g4)].k.E = ( 5/ 9 ).63 = 35 răng  Z4=35
 Z4’= Z – Z4 = 63 – 35 =28 răng  Z4’=28

4.Thiết kế nhóm khuếch đại :


Sơ đồ nhóm khuêch đại

30
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Phương trình xích động 1vTC.iđ/c.ikđ.itt.icđ.icơ sở.igấp bội.tv=tp


Nhóm gấp bội tạo ra 4 tỉ số truyền 1/1 : 1/2 : 1/4 : 1/8 vì vậy cần thiết kế nhóm khuếch đại
có 4 tỉ số truyền 2 : 4 : 8 : 16 . Ta sử dụng đường truyền nghịch sẵn có của hộp tốc độ
làm bộ khuếch đại .

 72   72 
60     50
i kd  .  18  .  18  .
30  45   45  50
 45   45 
Các tỉ số truyền khuêch đại :

31
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

60 72 72 50
i kd1  . . .  32
30 18 18 50
60 45 72 50
i kd2  . . . 8
30 45 18 50
60 72 45 50
i kd3  . . . 8
30 18 45 50
60 45 45 50
i kd4  . . . 2
30 45 45 50
Vậy ta có 3 tỉ số truyền 2 ; 8 ; 32 . Mà theo yêu cầu ta phải thiết kế thêm2 tỉ số truyền 2 ;
8 ;. Như vậy đã đủ thỏa mãn yêu cầu thiết kế.

5. Tính các tỉ số truyền còn lại ibù:

Ta có phương trình cân bằng xích chạy dao tiện ren như đã phân tích:
1vTC.iđ/c.ikđ.itt.icđ.icơ sở.igấp bội.tv=tp
Trong đó:
icơ sở (ics) là tỉ số truyền của nhóm Norton.
igấp bội (igb) là tỉ số truyền của nhóm gấp bội.
tv=12mm là bước của vít me chạy dao.
tp là bước ren được cắt.
ibù là tỉ số truyền còn lại bù vào xích động, ibù=ithay thế.icố định.
ithay thế (itt) là tỉ số truyền bộ bánh răng thay thế.
icố định (icđ) là tỉ số truyền của một số bộ bánh răng cố định còn lại trên xích truyền.
Để tính ibù ta chọn cắt một bước ren nào đó.
Ví dụ ta chọn cắt ren quốc tế có bước ren t p=10mm. Qua bảng xếp ren ta có tỉ số truyền
của nhóm gấp bội là igb=1, tỷ số truyền đảo chiều chọn iđc = 1/1 để dồn sai số tính toán
vào các khâu chính. Dựa vào máy T620 ta đã khảo sát ở trên ta chọn t v=12mm, Z0=36, ta
Z 4 40

có tỉ số truyền của nhóm cơ sở là ics= 0
Z 36 (Noocton chủ động). Ta có:
tp 10 75 42 25
  0,75   .
t v .ics .i gb 40 100 50 28
12. .1
ibù= 36
25
Dựa vào máy T620 ta chọn icđ= 28 .
ibu 25 42 28 42
 . . 
 i = cs
i 28 50 25 50
tt
Thông thường bộ bánh răng thay thế này dùng chung cho cả trường hợp cắt ren Anh.
Nhưng khi cắt ren Anh, xích cắt ren đi theo đường khác (bộ bánh răng Noocton bị động).
Để tính icđ ta cần tính thử cắt ren Anh có n=10ren/inch khi đó ta có các giá trị:
tp=25,4/n=25,4/10;

32
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

Z 0 36 1

Z
ics= 6
40 ; igb= 4
25,4
tp 10 28
 
t v .i cs .i gb .i tt 36 1 42 25
12. . .
 icố định Anh= 40 4 50
Tỉ số truyền icđ này cũng được dùng cho tiện ren Pitch vì ren Anh và ren Pitch đều đi
theo con đường Noocton bị động nhưng lại với hai bộ bánh răng thay thế khác nhau. Để
tìm bánh răng thay thế cắt ren Pitch ta tính cắt thử ren Pitch có D p=10  tp=
25 ,4  25 ,4  28

Dp 10
; igb=1; icđ= 25
12.127
25.4.
25,4 97.5
tp 10 10 64
  
t v .ics .i gb .iC § 36 28 36 28 97
12. .1. 12 .1.
 ithay thế Pitch= 40 25 40 25
Tóm lại, dựa vào máy T620 ta có các tỉ số truyền thay thế là:
42 95
.
- Để cắt ren quốc tế và ren Anh: itt= 95 50
64 95
.
- Để cắt ren module và ren Pitch: itt= 95 97
6.Tính sai số bước ren
1. Ren quốc tế : Cắt thử ren quốc tế : tp = 7 mm
1vßngtrôcchÝnh.i tt .i cd .i cs .i gb .t x  t p
42 25 28
i tt  ;i cd  ;i cs  ;i gb  1;i kd  1
50 28 36
42 25 40
t p  . . .1.1.12  7(mm)
50 28 36
 t p  0%
2. Ren Anh : Cắt thử ren anh : n = 20 mm

25,4 25,4
tp 
  1,27
n 20
42 28 40 1
i tt  ;i cd  ;i cs  ;i gb  ;i kd  1
50 25 36 8
42 28 36 1
t p  . . .1. .12  1,27008(mm)
50 25 40 8
 t p 0%  n 0%
3. Ren pitch : Cắt thử ren quốc tế : Dp = 7 mm

33
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

25,4  25,4 
tp    11,4
Dp 7
64 28 28
i tt  ;i cd  ;i cs  ;i gb  1;i kd  1
97 25 36
64 28 36
t p  . . .1.1.12  11,401(mm)
97 25 28
 t p  0,02%  D p  0,02%

7. Xác định các bớc ren tiện trơn:


Theo đầu bài lượng chạy dao: Smin (dọc)=2Smin(ngang)=0,07 mm/vòng

Dựa vào máy mẫu tham khảo T620 ta lấy các tỷ số truyền như máy mẫu,khi đó ta có các
phương trình cân bằng như sau:
25 28 27 20 4 40 14
. . . . . . ..3.10
1vt/c.itt.icđ.ics.igb. 56 56 20 28 20 37 66 = Sdọc

25 28 27 20 4 40 61
. . . . . . .5
1vt/c.itt.icđ.ics.igb. 56 56 20 28 20 61 20 = Sngang

Tiện trơn theo con đường cắt ren hệ mét, ta có phương trình tính lượng chạy dao nhỏ nhất
như sau :

25 28 27 20 4 40 14
. . . . . . ..3.10
Sdọcmin = 1vt/c.itt min.icđ.ics min.igb min. 56 56 20 28 20 37 66

64 25 26 1 25 28 27 20 4 40 14
. . . . . . . . . ..3.10
= 1vt/c. 97 28 36 8 . 56 56 20 28 20 37 66 = 0,05

25 28 27 20 4 40 61
. . . . . . .5
Sngang = 1vt/c.itt min.icđ.ics min.igb min. 56 56 20 28 20 61 20

64 25 26 1 25 28 27 20 4 40 61
. . . . . . . . . .5
=1vt/c. 97 28 36 8 . 56 56 20 28 20 61 20 = 0,023

Từ các phương trình trên ta thấy các giá trị đều khác yêu cầu. Vậy ta phải điều chỉnh một
số cặp bánh răng trong hộp xe dao để đảm bảo yêu cầu. Tuy nhiên để đảm bảo khoảng
cách trục như máy chuẩn ta phải giữ nguyên Z = const.

Ta chọn điều chỉnh cặp

+ Trên đường chạy dao dọc : điều chỉnh cặp bánh răng 14/66 thành 14/44

34
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

+ Trên đường chạy dao ngang : điều chỉnh cặp bánh răng 40/61 thành 40/41

Vậy ta có các đường truyền sau :

64 25 26 1 25 28 27 20 4 40 14
. . . . . . . . . ..3.10
1vt/c. 97 28 36 8 . 56 56 20 28 20 37 50 =Sdọc

64 25 26 1 25 28 27 20 4 40 61
. . . . . . . . . .5
1vt/c. 97 28 36 8 . 56 56 20 28 20 43 20 =Sngang

Kết luận : Toàn bộ đường tiện trơn sẽ đi theo đường tiện ren mét qua cặp bánh răng 25/56
vào hộp xe dao. Do đó đường tiện trơn là hệ quả của đường tiện ren, bước tiện trơn dày
hơn nhiều so với bước tiện ren tiêu chuẩn

35
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51

36

You might also like