Professional Documents
Culture Documents
PHẦN I
PHÂN TÍCH MÁY TƯƠNG TỰ
I. KHẢO SÁT CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ LOẠI MÁY TIỆN
THƯỜNG GẶP :
Các loại máy tiện vạn năng chúng ta hay gặp trong các xưởng cơ khí và đặc tính kỹ
thuật của chúng.
1
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
Yêu cầu thiết kế máy tiện ren vít vạn năng có các thông số như sau
1. Hộp tốc độ
1,26 ; nmax 1900 vòng/phút; Rn 203, 4 ; ndc 1450 vòng/phút
1
3
Ren Anh (n) : 2 20.
Sngang min
= 0,5. Sdọcmin = 0,035 mm/vòng.
Kết luận: căn cứ vào yêu cầu thiết kế máy và thông số cho trong bảng trên thấy máy
K620 có tính chất tương tự so với máy cần thiết kế. Ta chọn máy K620 để phân tích.
Z = 23.
nMax 2000
Z 1 231
nmin 12,5 = 1,259 =1,26
Suy ra công bội là: = =
A-Hộp tốc độ
2
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
n®c = 1450
I
i
®
n 0
II
i 1 i 2
III
i 3
i 4
i 5
IV
i 6
i
7
i 9
i 8
V
i
11
VI
i 10
VII
12,5 2000
Trên đồ thị vòng quay, ta thấy n0 = n19 ở đây, n0 được chọn tùy ý, tuy nhiên n0 chọn càng
lớn càng tốt, khi n0 lớn thì tốc độ quay các trục sẽ lớn mô men xoắn sẽ nhỏ các bánh răng
sẽ bé giảm các kích thước trục,bộ truyền nhỏ gọn.
Trên đường truyền, TST giảm từ từ, ưu điểm của phương án này là bộ truyền truyền
động êm, do sự ăn khớp của những bánh răng truyền có độ chênh lệch đường kính không
nhiều.
Ta xem xét lượng mở và các tỉ số truyền, lượng mở lớn nhất của bộ truyền của HTĐ là
6 thỏa mãn điều kiện cho phép (nhỏ hơn 8)
3
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
Vì máy chỉ đòi hỏi 23 tốc độ, nên người ta đã xử lí bằng cách: cho tốc độ thứ 18 (cao
nhất) của đường truyền gián tiếp trùng với tốc độ thứ 1 (thấp nhất) của đường truyền trực
tiếp, do đó máy chỉ còn 23 tốc độ.
ưu nhược điểm:
+ xích tốc độ cao ngắn,ít trục trung gian, ít bánh răng nên chạy êm hơn, không gây ồn và
giảm thiểu được hao tổn công suất trên đường truyền.
+nhờ việc tách ra làm 2 đường truyền, lượng mở lớn nhất của bộ truyền giảm xuống còn
6 thỏa mãn điều kiện hạn chế về lượng mở tối đa.
+nhược điểm, phảI dùng thêm cơ cấu di trượt ở trục vào làm cơ cấu điều khiển thêm phúc
tạp.
Tại trục I bố trí li hợp ma sat, tách xích tốc độ làm 2 đường, đường truyền trực tiếp và
đường truyền gián tiếp.
Sở dĩ, đặt li hợp ma sát trên trục I là hợp lí hơn cả, vì khi đó xích tốc độ cao sẽ ngắn hơn
khi đặt li hợp ma sat ở các trục dưới,đường truyền tốc độ cao sẽ chạy êm hơn, và giảm tổn
hao công suất do xích ngắn.
i ®c¬
i gbéi
i tt
i csë
4
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng quát cắt ren như sau:
1vòng trục chính x icố định x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp
42
bánh răng thay thế 50 , con đường 2bánh noóctông chủ động
60 42 42 35 28 28 36 35 28
z
1vgtc (VII) 60 (VIII) 42 IX 50 X 38 . 35 XI 25 . n XII 28 35 XIII.igb.XV.tv=tp
Cơ cấu li hợp siêu việt: Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều truyền đến cơ
cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyền khác nhau. Do vậy nếu không có li hợp
siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gãy trục. Cơ cấu li hợp siêu việt được dùng trong
những trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi đảo chiều quay của trục chính.
Cơ cấu đai ốc mở đôi: Vít me truyền động cho hai má đai ốc mở đôi tới hộp xe dao.
Khi quay tay quay làm đĩa quay gắn cứng với hai má sẽ trượt theo rãnh ăn khớp với vít
me.
Cơ cấu an toàn trong hộp chạy dao: Nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải, được đặt
trong xích chạy dao (tiện trơn) nó tự ngắt truyền động khi máy quá tải.
6
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
Số bánh răng của chuỗi z1 z2 z3 z4…lấy theo dãy tiêu chuẩn, cơ cấu nooc tông dùng để
cắt nhiều bước ren trong cùng hệ ren.
Máy có 23 tốc độ khác nhau của trục chính, có tính vạn năng cao, tiện được nhiều kiểu
ren khác nhau. Đồng thời phương án không gian và phương án thứ tự đã được sắp xếp
một cách hợp lý để có được một bộ truyền không bị cồng kềnh.
Bộ ly hợp ma sát ở trục I được làm việc ở vận tốc là 800 v/p là một tốc độ hợp lý, đồng
thời bộ ly hợp ma sát còn tận dụng được bánh răng trên trục I nên tăng được độ cứng
vững.
Trong máy có bộ ly hợp ma sát siêu việt, thuận tiện cho quá trình chạy dao nhanh.
7
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
nmax 1900
Công bội =1,26; (vòng/phút), ndco 1450 (vòng/phút); Rn 203,4
nmax
Rn z 1
nmin Z 1 log Rn 1 log1,26 203,4 24
Ta có: =>
( n1 =1, =1,06) :
1 - 1,06 - 1,12 - 1,18 -1,25 - 1,32 -1,41 -1,5 -1,6 -1,7 -1,8 -1,9 -2 …(1.1)
Mặt khác 1, 26=(1,06) =E nên bằng cách lấy cách quãng các trị số trong dãy cách
4
nhau 4 số từ dãy (1.1) ta có chuỗi số vòng quay theo cấp số nhânvới ( n1 =1, =1,26 ),
đồng thời dùng quy tắc gấp 10 cho 10 trị số đầu tiên ta được 1 chuỗi số 24 số hạng như
sau:
8
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
Từ công thức:
nmin 1
( ) Xi
nmax 4 ; Trong đó X là số nhóm truyền tối thiểu.
i
ndco 1450
lg( ) lg( )
nmin 9,5
Xi = lg 4 lg 4 = 3,63
Z = 24 x 1= 12 x 2= 3 x 4 x 2= 6 x 2 x 2= 2 x 3 x 2 x 2 …
Dựa vào số nhóm truyền tối thiểu X i = 4, đồng thời để kích thước HTĐ nhỏ gọn nên cần
phải có TST chênh lệch nhóm đầu ít (dẫn đến chênh lệch bánh răng không quá lớn).
Vì vậy, ta có thể loại trừ các phương án không gian trên và chọn phương án hợp lí nhất
là:
PAKG: 2 x 3 x 2 x 2
Ta có:
Z = 24 = 2 x 2 x 3 x 2 = 2 x 2 x 2 x 3 = 3 x 2 x 2 x 2 = 2 x 3 x 2 x 2
Như vậy trên cơ sở lý thuyết thì hộp tốc độ của máy tiện ta thiết kế có dạng gần giống
như với máy mẫu tham khảo T620 là có 24 tốc độ.
Theo lí thuyết thì PAKG 3 x 2 x 2 x 2 là đúng nhất vì khi đó số tỉ số truyền giảm dần từ
trục I đến IV. Tuy nhiên thực tế, ta đặt thêm ly hợp ma sát ở trục I để tạo đường truyền
tốc độ cao giống như máy T620,khi đó để tránh cồng kềnh cho trục I chọn phương án
2x3x2x2.
Đồng thời, khi ta tách ra đường truyền trực tiếp từ trục 1, cơ cấu sẽ chạy êm hơn do
xích ngắn hơn sẽ ko gây ra nhiều va chạm giảm hao tổn công suất.
9
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
II
III
IV
10
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
Để chọn PATT hợp lí nhất ta lập bảng để so sánh tìm phương án tối ưu nhất.
Nhận xét:
1
i2
Xmax là lượng mở giới hạn, Xmax=12, mà theo tiêu chuẩn 4
i max
Xmax
= i min 8
11
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
Qua bảng trên ta thấy các phương án đều có Xmax > 8 do đó không thoả mãn. Vì vậy, để
chọn phương án đạt yêu cầu ta phải tăng thêm trục trung gian hoặc tách ra làm hai đường
truyền.
PAKG : 2 x 3 x 2 x 2
PATT : I II III IV
Lượng mở [x]: [1] [2] [6] [12]
Ta lựa chọn phương án thứ tự vì phương án trên có lượng mở tăng dần,cơ cấu sẽ nhỏ
gọn. Tuy nhiên lượng mở ở trục IV vượt quá mức cho phép. Tham khảo máy mẫu, ta
giảm đi 6 tốc độ ở đường truyền này và bù bằng đường truyền phụ.
Như vậy đường truyền gián tiếp sẽ có lượng mở nhóm cuối là:
[X] = 12– 6 = 6
Suy ra:
Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền gián tiếp là: Z1 = 2x3x2x2 – 6 = 18
Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền trực tiếp là: Z2 = 2x3x1 = 6
II IV
V
III
trôc chinh
12
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
log?
II
III
IV
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
V
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Qua khảo sát và nghiên cứu máy hiện có T620, ta nhận thấy dạng máy mà ta đang thiết
kế có kết cấu và các phương án được chọn gần như tương tự. Do đó, để vẽ được đồ thị
vòng quay hợp lí, dựa vào máy mẫu và các loại máy hạng trung cung cỡ để khảo sát.
Chọn số vòng quay động cơ điện: trên thực tế, đa số các máy vạn năng hạng trung đều
dùng động cơ điện xoay chiều ba pha không đồng bộ có nđc = 1450 v/p.
Như trên, để dễ dàng vẽ được đồ thị vòng quay nên chọn trước số vòng quay n 0 của trục
vào rồi sau đó ta mới xác định TST. Mặt khác, n 0 càng cao thì càng tốt, vì nếu n 0 cao thì
số vòng quay của các trục ngang trung gian sẽ cao, mômen xoắn bé dẫn tới kích thước
của các bánh răng, các trục... nhỏ gọn, tiết kiệm được nguyên vật liệu. Thông qua việc
khảo sát máy T620, trên trục đầu tiên có lắp bộ li hợp ma sát, để cho li hợp ma sát làm
việc trong điều kiện tốt nhất thì ta chọn tốc độ n0 = 600v/p, vận tốc này cũng là một vận
tốc của trục cuối cùng.
Suy ra:
n0 600
Id = ndc . = 1450.0,985 = 0,42.
Trong đó:
nđc : số vòng quay của động cơ.
iđ : tỉ số truyền từ trục động cơ đến trục đầu tiên (bộ truyền đai).
= 0,985: hệ số trượt của dây đai.
13
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
Đối với mỗi nhóm tỉ số truyền ta chỉ cần chọn một tỉ số truyền tuỳ ý (độ dốc của tia tuỳ
1
ý) nhưng cần phải đảm bảo 4 i 2. Các tỉ số khác dựa vào đặc tính của nhóm truyền
để xác định.
Chọn đường kính bánh đai nhỏ theo dãy tiêu chuẩn D1 =140 mm
Đường kính bánh đai lớn là :
140
D2 333, 33( mm )
0, 42
Chọn D2 = 335 mm . Tỉ số truyền thực của bộ truyền đai là
140
id 0, 41791
335
Trị số vòng quay giới hạn no trên trục I được biến thiên trong khoảng
no min no no max
Tính theo các tỷ số truyền lớn nhất và tỷ số truyền nhỏ nhất kể từ trục chính đến trục
đầu tiên:
i i
n0min = nmax/ 1 Umaxi ; n0max = nmin/ 1 Umini
Trong đó i- chỉ số biểu thị nhóm truyền
i
U
1 = Umax1. Umax2. . . Umaxi
maxi
i
U
mini= Umin1. Umin2. . . Umini
1
Có thể lấy
i
Qua phần chọn tỉ số truyền trên ta thấy tất cả các tỉ số truyền đều đạt yêu cầu là nằm
1
trong khoảng ( 4 ; 2). Từ đó ta có thể xác định được đồ thị vòng quay của hộp tốc độ:
14
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
4. Tính toán số răng của các nhóm truyền trong hộp tốc độ:
Vì đã qua khảo sát và nghiên cứu máy mẫu, nên ta chỉ tính toán số răng của 1 nhóm
truyền trong hộp, còn các nhóm truyền khác để thuận tiện và nhanh chóng ta tra bảng tiêu
chuẩn để chọn số răng. Chọn nhóm truyền thứ nhất để tính toán.
fx
Zx = f x g x .E.K
Zx’ = Z – Zx
15
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
Trong đó:
5
i1 = 1 = 1,261 = 4 có f1 + g1 = 5 + 4 = 9.
11
i2 = 2 = 1,262 = 7 có f1 + g1 = 11 + 7 = 18.
Ta nhận thấy Emin nằm ở TST i2, vì i2 giảm nhiều hơn so với i1. Do tia i2 nghiêng phải
dẫn đến ta dùng công thức:
Để tận dụng bánh răng làm vỏ ly hợp ma sát nên đường kính của bánh răng khoảng 100
mm, theo các máy đẫ có thì môdul bánh răng khoảng 2,5 nên bánh răng chủ động chọn
khoảng trên 50 răng đo đó tăng tổng số răng của cặp
Suy ra:
f1 5
f
Z1 = 1 g1 .E.K = 9 .5.18 = 50 răng.
Z1’ = Z – Z1 = 90 – 50 = 40 răng.
f2 11
Z2 = f 2 g 2 .E.K = 18 .5.18 = 55 răng.
Z2’ = Z – Z2 = 90 – 55 = 35 răng.
16
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
50
i1 = 40 1,25 1 sai số 1%
55
i2 = 35 1,57 2 sai số 1,3%
TST không chênh lệch đáng kể so với kết cấu và máy mẫu đã khảo sát.
fx
Zx = f x g x .E.K
Zx’ = Z – Zx
Trong đó:
2
i3= -4 = 1,26-4 = 5 có f3 + g3 = 5 + 2 = 7.
7
i4 = = 1,26 = 11 có f4 + g4 = 7+11 = 18.
-3 -2
i5 = 1 có f5 + g5 =2
Suy ra BSCNN của tổng fi + gi là K = 126, do đó ∑Z=126 khụng thỏa món điều kiện
100< ∑Z <120 vậy phải giảm K
31
i3= = 1,26 = 77 có f3 + g3 = 31+77= 108
-4 -4
17
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
vậy K=108.
Suy ra:
f3 31
f
Z3 = 3 g 3 .E.K = 108 .108 = 31 răng.
f4 7
f
Z4 = 4 g 4 .E.K = 18 .108 = 42 răng.
Z5 = Z’5 = 54 răng.
31
i3 = 77 0,40 -4 sai số 1,5% nằm trong giới hạn cho phép.
42
i4 = 66 0,63 -2 sai số 0,5% nằm trong giới hạn cho phép.
1
i6 = -6 = 1,26-6 = 4 có f6 + g6 = 1 + 4 = 5.
18
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
1
i7 = 1 = 1 có f7 + g7 = 1 + 1 = 2.
Tra bảng ta được: Z = 80. Ta có số răng của từng cặp bánh răng như sau:
f6 1
Z6 = 6f g 6 .E.K = 5 .90 = 18 răng.
Z3’ = Z – Z1 = 90 – 18 = 72 răng.
Z4 = Z4’=45
Z 7 45
'
i7 = 1 Z 7 45 =1 sai số 0% nằm trong giới hạn cho phép.
Z 6 18
'
i = 0,25 Z 6 72 sai số 0% nằm trong giới hạn cho phép.
6
4.4. Số răng của nhóm truyền 4:
Hoàn toàn tương tự như nhóm truyền 3, ta có:
Z 9 45
'
1
i =1 Z 9 45 sai số 0% nằm trong giới hạn cho phép.
9
Z 8 18
'
0,25
i8 = 0,25 Z 8 72 sai số 0% nằm trong giới hạn cho phép.
19
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
iI 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Zi 50 55 31 42 54 18 45 18 45 30 60
Z i/ tính 40 35 77 66 54 72 45 72 45 60 30
20
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
50 31 45 45 30
n13 . . . . 159,71 150 -0,2
nđc.đ.iđ. 40 77 45 45 60
55 31 45 45 30
n14 . . . . 200,80 190 0,4
nđc.đ.iđ. 35 77 45 45 60
50 42 45 45 30
n15 . . . . 252,44 235 1
nđc.đ.iđ. 40 66 45 45 60
55 42 45 45 30
n16 . . . . 317,35 300 0,75
nđc.đ.iđ. 35 66 45 45 60
50 54 45 45 30
n17 . . . . 396,69 375 -0,8
nđc.đ.iđ. 40 54 45 45 60
55 54 45 45 30
n18 . . . . 498,70 475 -0,02
nđc.đ.iđ. 35 54 45 45 60
50 31 60
n19 . . 638,82 600 1,4
nđc.đ.iđ. 40 77 30
55 31 60
n20 . . 803,11 750 0,4
nđc.đ.iđ. 35 77 30
50 42 60
n21 . . 1009,78 950 0,9
nđc.đ.iđ. 40 66 30
55 42 60
n22 . . 1269,4 1180 1,55
nđc.đ.iđ. 35 66 30
50 45 60
n23 . . 1586,71 1500 -0,1
nđc.đ.iđ. 40 45 30
55 45 60
n24 . . 1994,1 1900 -0,3
nđc.đ.iđ. 35 45 30
Trong đó:
nđc là vận tốc quay của động cơ, nđc = 1450v/p.
là hiệu suất của bộ truyền đai, = 0,985.
iđ là tỉ số truyền của bộ truyền đai, iđ = 0,42.
Từ bảng tính sai số trục chính ta thấy tất cả các sai số đều thoả mãn đIều kiện
Đồ thị sai số vòng quay
21
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
sai số n%
2,6
n 22
n2 n6 n8 n 10 n 12 n 14 n 16 n 18 n 20 n 24
n4
0 n1 n3 n5 n7 n9 n 11 n 13
n 15
n 17 n
21 n 23
19 ``n
n
-2,6
IV
trôc chÝnh
22
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
khi đó theo dãy ren tiêu chuẩn ta có các thông số ren như sau:
tp= 1.25; 1.5;1.75; 2; 2.25; 2.5; 3; 3.5; 4; 4.5; 5; 5.5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 14; 16; 18; 20;
22; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48.
- Ren hệ Anh:
1
3
n = 2 20
1 1 1 1
n = 3 2 ; 4; 4 2 ; 5; 5 2 ; 6; 6 2 ; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 14; 16; 18; 20.
- Ren môđuyn: m = 1 9
m=1; 1.25; 1.5; 1.75; 2; 2.25; 2.5; 2.75; 3; 3.5; 4; 4.5; 5; 5.5; 6; 6.5;
7; 8; 9.
- Ren Pit: Dp =6 48
Dp = 6; 6.5; 7;8; 9; 10; 11; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 28;32;36;40;44;48.
23
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
- 1,75 3,5 7 14 28
- 2 4 8 16 32
- 2,25 4,5 9 18 36
1,25 2,5 5 10 20 40
- 2,75 5,5 11 22 44
1,5 3 6 12 24 48
Ren Anh(n)
14 7 1
3
2
16 8 4
17 - -
18 9 1
42
19 - -
20 10 5
- 12 6
Ren modul
- 1,75 3,5 7 -
24
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
1 2 4 8 -
- 2,25 4,5 9 -
1,25 2,5 5 - -
- 2,75 5,5 - -
1,5 3 6 - -
Ren pít
- 28 14 7 -
- 32 16 8 -
- 36 18 9 -
- 40 20 10 -
- 44 22 11 -
48 24 12 6
25
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
26
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
Nhóm gấp bội tạo ra 4 tỷ số truyền với công bội =2. Chọn cột có các tỷ số truyền
7:8:9:10:11:12 làm nhóm cơ sở thì muốn tiện ra toàn bộ số ren có tỷ số truyền nhóm gấp
bội bằng: 1/8; 1/4;1/2; 1/1
Hộp chạy dao có công suất bé, hiệu suất thấp, các bánh răng có cùng môdul nên việc
chọn phương án thứ tự Mx trên các trục trung gian tăng dần không còn quan trọng nữa.
Mặt khác bánh răng có cùng môdul nên việc chọn phương án không gian để giảm cấp số
vòng quay không làm tăng kích thước bộ truyền.
Do đó để đơn giản ta tham khảo máy mẫu tham khảo chọn ra phương án không gian
và phương án thứ tự :
= 4x1
Yếu tố
Tổng số trục 3 3
men xuắn
Nhận xét: phương án không gian 4x1 có số báng răng trên một trục nhiều, khó chế tạo.
Phương án không gian 2x2 là hợp lý hơn.
27
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
PATT: I - II PATT: II - I
[Xmax] 2 2
II
III
28
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
- Đồ thị vòng quay: để tránh sai số trùng lặp dẫn đến công hưởng sai số ta chọn tỷ số giữa
các bộ truyền nhóm gấp bội khác 1và tương tự máy chuẩn ta vẽ được đồ thị vòng quay
như hình trên.
i1 =1/1,32 =1/21,32 = 2/ 5
f1 + g1 =2 + 5 =7
i2 = 1/0,32 = 1/20,32 = 4/ 5
f2 + g2 = 4 + 5 = 7
f3+g3=16 + 5=21
i2 =1/0,68 =1/20,68 = 5/ 4
f4+g4=5 + 4=9
Z = E. k =1 . 63 = 63 răng
30
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
72 72
60 50
i kd . 18 . 18 .
30 45 45 50
45 45
Các tỉ số truyền khuêch đại :
31
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
60 72 72 50
i kd1 . . . 32
30 18 18 50
60 45 72 50
i kd2 . . . 8
30 45 18 50
60 72 45 50
i kd3 . . . 8
30 18 45 50
60 45 45 50
i kd4 . . . 2
30 45 45 50
Vậy ta có 3 tỉ số truyền 2 ; 8 ; 32 . Mà theo yêu cầu ta phải thiết kế thêm2 tỉ số truyền 2 ;
8 ;. Như vậy đã đủ thỏa mãn yêu cầu thiết kế.
Ta có phương trình cân bằng xích chạy dao tiện ren như đã phân tích:
1vTC.iđ/c.ikđ.itt.icđ.icơ sở.igấp bội.tv=tp
Trong đó:
icơ sở (ics) là tỉ số truyền của nhóm Norton.
igấp bội (igb) là tỉ số truyền của nhóm gấp bội.
tv=12mm là bước của vít me chạy dao.
tp là bước ren được cắt.
ibù là tỉ số truyền còn lại bù vào xích động, ibù=ithay thế.icố định.
ithay thế (itt) là tỉ số truyền bộ bánh răng thay thế.
icố định (icđ) là tỉ số truyền của một số bộ bánh răng cố định còn lại trên xích truyền.
Để tính ibù ta chọn cắt một bước ren nào đó.
Ví dụ ta chọn cắt ren quốc tế có bước ren t p=10mm. Qua bảng xếp ren ta có tỉ số truyền
của nhóm gấp bội là igb=1, tỷ số truyền đảo chiều chọn iđc = 1/1 để dồn sai số tính toán
vào các khâu chính. Dựa vào máy T620 ta đã khảo sát ở trên ta chọn t v=12mm, Z0=36, ta
Z 4 40
có tỉ số truyền của nhóm cơ sở là ics= 0
Z 36 (Noocton chủ động). Ta có:
tp 10 75 42 25
0,75 .
t v .ics .i gb 40 100 50 28
12. .1
ibù= 36
25
Dựa vào máy T620 ta chọn icđ= 28 .
ibu 25 42 28 42
. .
i = cs
i 28 50 25 50
tt
Thông thường bộ bánh răng thay thế này dùng chung cho cả trường hợp cắt ren Anh.
Nhưng khi cắt ren Anh, xích cắt ren đi theo đường khác (bộ bánh răng Noocton bị động).
Để tính icđ ta cần tính thử cắt ren Anh có n=10ren/inch khi đó ta có các giá trị:
tp=25,4/n=25,4/10;
32
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
Z 0 36 1
Z
ics= 6
40 ; igb= 4
25,4
tp 10 28
t v .i cs .i gb .i tt 36 1 42 25
12. . .
icố định Anh= 40 4 50
Tỉ số truyền icđ này cũng được dùng cho tiện ren Pitch vì ren Anh và ren Pitch đều đi
theo con đường Noocton bị động nhưng lại với hai bộ bánh răng thay thế khác nhau. Để
tìm bánh răng thay thế cắt ren Pitch ta tính cắt thử ren Pitch có D p=10 tp=
25 ,4 25 ,4 28
Dp 10
; igb=1; icđ= 25
12.127
25.4.
25,4 97.5
tp 10 10 64
t v .ics .i gb .iC § 36 28 36 28 97
12. .1. 12 .1.
ithay thế Pitch= 40 25 40 25
Tóm lại, dựa vào máy T620 ta có các tỉ số truyền thay thế là:
42 95
.
- Để cắt ren quốc tế và ren Anh: itt= 95 50
64 95
.
- Để cắt ren module và ren Pitch: itt= 95 97
6.Tính sai số bước ren
1. Ren quốc tế : Cắt thử ren quốc tế : tp = 7 mm
1vßngtrôcchÝnh.i tt .i cd .i cs .i gb .t x t p
42 25 28
i tt ;i cd ;i cs ;i gb 1;i kd 1
50 28 36
42 25 40
t p . . .1.1.12 7(mm)
50 28 36
t p 0%
2. Ren Anh : Cắt thử ren anh : n = 20 mm
25,4 25,4
tp
1,27
n 20
42 28 40 1
i tt ;i cd ;i cs ;i gb ;i kd 1
50 25 36 8
42 28 36 1
t p . . .1. .12 1,27008(mm)
50 25 40 8
t p 0% n 0%
3. Ren pitch : Cắt thử ren quốc tế : Dp = 7 mm
33
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
25,4 25,4
tp 11,4
Dp 7
64 28 28
i tt ;i cd ;i cs ;i gb 1;i kd 1
97 25 36
64 28 36
t p . . .1.1.12 11,401(mm)
97 25 28
t p 0,02% D p 0,02%
Dựa vào máy mẫu tham khảo T620 ta lấy các tỷ số truyền như máy mẫu,khi đó ta có các
phương trình cân bằng như sau:
25 28 27 20 4 40 14
. . . . . . ..3.10
1vt/c.itt.icđ.ics.igb. 56 56 20 28 20 37 66 = Sdọc
25 28 27 20 4 40 61
. . . . . . .5
1vt/c.itt.icđ.ics.igb. 56 56 20 28 20 61 20 = Sngang
Tiện trơn theo con đường cắt ren hệ mét, ta có phương trình tính lượng chạy dao nhỏ nhất
như sau :
25 28 27 20 4 40 14
. . . . . . ..3.10
Sdọcmin = 1vt/c.itt min.icđ.ics min.igb min. 56 56 20 28 20 37 66
64 25 26 1 25 28 27 20 4 40 14
. . . . . . . . . ..3.10
= 1vt/c. 97 28 36 8 . 56 56 20 28 20 37 66 = 0,05
25 28 27 20 4 40 61
. . . . . . .5
Sngang = 1vt/c.itt min.icđ.ics min.igb min. 56 56 20 28 20 61 20
64 25 26 1 25 28 27 20 4 40 61
. . . . . . . . . .5
=1vt/c. 97 28 36 8 . 56 56 20 28 20 61 20 = 0,023
Từ các phương trình trên ta thấy các giá trị đều khác yêu cầu. Vậy ta phải điều chỉnh một
số cặp bánh răng trong hộp xe dao để đảm bảo yêu cầu. Tuy nhiên để đảm bảo khoảng
cách trục như máy chuẩn ta phải giữ nguyên Z = const.
+ Trên đường chạy dao dọc : điều chỉnh cặp bánh răng 14/66 thành 14/44
34
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
+ Trên đường chạy dao ngang : điều chỉnh cặp bánh răng 40/61 thành 40/41
64 25 26 1 25 28 27 20 4 40 14
. . . . . . . . . ..3.10
1vt/c. 97 28 36 8 . 56 56 20 28 20 37 50 =Sdọc
64 25 26 1 25 28 27 20 4 40 61
. . . . . . . . . .5
1vt/c. 97 28 36 8 . 56 56 20 28 20 43 20 =Sngang
Kết luận : Toàn bộ đường tiện trơn sẽ đi theo đường tiện ren mét qua cặp bánh răng 25/56
vào hộp xe dao. Do đó đường tiện trơn là hệ quả của đường tiện ren, bước tiện trơn dày
hơn nhiều so với bước tiện ren tiêu chuẩn
35
Đồ án thiết kế máy công cụ Nguyễn Trung Kiên_CTM3_K51
36